Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm Giải Toán lớp 6 trang 44 sách Chân trời sáng tạo – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem đáp án phần Hoạt động, Thực hành, Vận dụng, cùng đáp án 8 bài tập SGK Toán 6 tập 2 trang 41, 42, 43, 44.

Nhờ đó, các em sẽ tính được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng, . Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 4 Chương VI – Số thập phân – Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo thuật nhuần nhuyễn. Vậy mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí:

Giải Toán 6 bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động
  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành
  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Vận dụng
  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 44 tập 2

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động

Hoạt động 1

a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong 45 phút, Lan làm xong trong 30 phút. Hỏi thời gian Mai làm lâu gấp bao nhiêu lần thời gian Lan làm?

Tham khảo thêm:   Công văn 10029/2012/VPCP-QHQT Dự án "Phát triển đô thị dọc hành lang Tiểu vùng Mê Kông mở rộng"

b) Trí và Dũng mỗi em câu được một con cá lóc. Con cá của Trí cân nặng 900g, con cá của Dũng nặng 1,3 kg. Hỏi con cá của Dũng nặng gấp bao nhiêu lần con cá của Trí?

c) Đoạn thẳng AB dài frac{3}{4} m và đoạn thẳng CD dài 50 cm. Hỏi đoạn AB dài gấp bao nhiêu lần đoạn CD?

Gợi ý đáp án:

Để tính một số a bằng bao nhiêu lần số b, ta lấy a : b.

a) Thời gian Mai làm lâu gấp số lần thời gian Lan làm là:

45:30 = frac{{45}}{{30}} = frac{3}{2} (lần)

Vậy thời gian Mai làm lâu gấp frac{3}{2} lần thời gian Lan làm.

b) Đổi 1,3 kg = 1300 g.

Con cá của Dũng nặng gấp số lần con cá của Trí là:

1300:900 = frac{{1300}}{{900}} = frac{{13}}{9} (lần)

Vậy con cá của Dũng nặng gấp frac{{13}}{9} lần con cá của Trí.

c) Đổi frac{3}{4}m = frac{3}{4} .100 cm = 75 cm.

Đoạn AB dài gấp số lần đoạn CD là:

75:50 = frac{{75}}{{50}} = frac{3}{2} (lần)

Vậy đoạn AB dài gấp frac{3}{2} lần đoạn CD.

Hoạt động 2

a)Tìm các số thích hợp thay vào dấu ? để có cặp tỉ số sau bằng nhau.

frac{2}{5} = frac{?}{{100}} frac{{ - 3}}{4} = frac{?}{{100}} frac{{ - 1,3}}{{10}} = frac{?}{{100}}

b) Cơ thể người có khoảng frac{{70}}{{100}} là nước. Hùng cân nặng 40 kg, em hãy cho biết khối lượng nước có trong cơ thể Hùng.

Gợi ý đáp án:

a) Xét frac{2}{5} = frac{?}{{100}}

– Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 5 = 20.

– Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 20, ta được:

frac{2}{5} = frac{{2.20}}{{5.20}} = frac{{40}}{{100}}

Vậy frac{2}{5} = frac{{40}}{{100}}

Xét frac{{ - 3}}{4} = frac{?}{{100}}

– Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 4 = 25.

– Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 25, ta được:

frac{{ - 3}}{4} = frac{{ - 3.25}}{{4.25}} = frac{{ - 75}}{{100}}

Vậy frac{{ - 3}}{4} = frac{{ - 75}}{{100}}

Xét frac{{ - 1,3}}{{10}} = frac{?}{{100}}

– Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 10 = 10.

– Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 10, ta được:

Tham khảo thêm:   Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Vật lý liên trường THPT Nghệ An - Lần 2 Đề thi minh họa môn Vật lý năm 2018

frac{{ - 1,3}}{{10}} = frac{{ - 1,3.10}}{{10.10}} = frac{{ - 13}}{{100}}

Vậy

b) Khối lượng nước trong cơ thể Hùng là:

40 . frac{{70}}{{100}} = 28 (kg).

Vậy khối lượng nước trong cơ thể Hùng là 28 kg.

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành

Thực hành 1

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:

a)frac{3}{4}m và 25 cm;

d) 0,4 kg và 340g

b) 30 phút vàfrac{2}{3}giờ.

d) frac{2}{5},m và frac{3}{4},m.

Gợi ý đáp án:

a)frac{3}{4}:frac{1}{4}= 3

c) 400 : 340 =frac{{400}}{{340}} = frac{{20}}{{17}}

b) frac{1}{2}:frac{2}{3} = frac{1}{3}

d)frac{2}{5}:frac{3}{4} = frac{8}{{15}}

Thực hành 2

Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau:

a) 3 và 4;

b) -2,66 và 200;

c) frac{1}{4}và 0,5.

Để tỉnh tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Gợi ý đáp án:

a)frac{3}{4} = left( {frac{{3.100}}{4}} right)% = 75%

b) frac{{ - 2,66}}{{200}} = left( {frac{{ - 2,66.100}}{{200}}} right)% = - 1,33%

c) frac{{frac{1}{4}}}{{0,5}} = left( {frac{{frac{1}{4}.100}}{{0,5}}} right)% = 50%

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Vận dụng

Vận dụng 1

Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau: Đong 2 bát gạo và 2 bát rưỡi nước. Em hãy tính tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này.

Gợi ý đáp án:

Hai bát rưỡi nước tức là frac{5}{2} bát nước

Tỉ số giữa thể tích nước và gạo là:

frac{5}{2}: 2=frac{5}{4}

Vận dụng 2

Một cửa hàng có doanh thu tháng Tư là 400 triệu đồng, doanh thu tháng Năm là 500 triệu đồng. Tính tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm So với tháng Tư.

Gợi ý đáp án:

Tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm So với tháng Tư là:

left(frac{400.100}{500}right)%=80%

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 44 tập 2

Bài 1

Sĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, trong đó có số học sinh bơi là 24. Hãy tính tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp.

Bài 1

Bài 2

Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm:

-0,72;    0,4;    -2,23

Gợi ý đáp án:

-0,72=frac{−72}{100}

0,4=frac{4}{10}

-2,23=frac{−223}{100}

Bài 3

Viết các phân số sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm

frac{7}{25} ;frac{-19}{4}; frac{26}{65}

Gợi ý đáp án:

frac{7}{25}=frac{7.100}{25}%=28%

frac{-19}{4}=frac{-19.100}{25}%=-76%

frac{26}{65}=frac{26.100}{65}%=40%

Bài 4

Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân:

– 5%; -35%; 317%

Gợi ý đáp án:

–5%=frac{-5}{100}=-0,05

-35%=frac{-35}{100}=-0,35

317%=frac{317}{100}=3,17

Bài 5

Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là 20 bạn, học sinh trung bình là 10 bạn, còn lại là học sinh yếu kém. Tính tỉ số phần trăm học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu kém của lớp.

Gợi ý đáp án:

Tỉ số phần trăm học sinh giỏi của lớp là: frac{8.100}{40}%=20%

Tỉ số phần trăm học sinh khá của lớp là: frac{20.100}{40}%=50%

Tỉ số phần trăm học sinh Trung bình của lớp là: frac{10.100}{40}%=25%

Tỉ số phần trăm học sinh yếu kém của lớp là: 100–20–50–25=5%

Bài 6

Cứ 15 trang viết tay thì sau khi gõ vào máy vi tính đem in được 9 trang. Tính tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay.

Bài 6

Gợi ý đáp án:

Tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là:

frac{9.100}{15}%=60%

Đáp số: 60%

Bài 7

Một cửa hàng tháng Một có doanh thu là 500 triệu đồng, doanh thu của tháng Hai là 400 triệu đồng. Tính phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một.

Gợi ý đáp án:

Phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một là:

frac{400.100}{500}%=80%

Đáp số: 80%

Bài 8

Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây dài khoảng 56km, nhưng trên một bản đồ chỉ đo được 2,8cm. Tính tỉ lệ của bản đồ.

Hướng dẫn:

Đổi 56km = 5 600 000 cm

Tỉ lệ của bản đồ là:

frac{2,8.100}{5600000}=frac{1}{20000}

Đáp số: <img src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cfrac%7B1%7D%7B20000%7D” alt=”frac{1}{20000}” width=”53″ height=”41″ data-la

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm Giải Toán lớp 6 trang 44 sách Chân trời sáng tạo – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *