Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 6 Bài 1: Số thập phân Giải Toán lớp 6 trang 31 sách Chân trời sáng tạo – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán 6 Bài 1: Số thập phân sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem đáp án phần Hoạt động, Thực hành, Vận dụng, cùng đáp án 5 bài tập SGK Toán 6 tập 2 trang 29, 30, 31.

Với lời giải Toán 6 trang 29, 30, 31 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức, luyện giải Bài 1 Chương VI – Số thập phân – Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo thuật nhuần nhuyễn. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:

Giải Toán 6 bài 1: Số thập phân

  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động
  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Thực hành, Vận dụng
  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 31 tập 2

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động

Hoạt động 1

a) Thuỷ ngân có nhiều công dụng nhưng lại rất độc hại đối với môi trường sống. Thuỷ ngân có nhiệt độ đông đặc là - frac{{3883}}{{100}} độ C. Hãy tìm một cách viết khác đơn giản hơn để chỉ nhiệt độ trên.

Tham khảo thêm:   Luật Nhà ở Luật số: 65/2014/QH13

b) Các phân số frac{{93}}{{10}};frac{{ - 123}}{{100}};frac{{53}}{{1000}};frac{{ - 123}}{{10000}};... có thể viết là frac{{93}}{{{{10}^1}}};frac{{ - 123}}{{{{10}^2}}};frac{{53}}{{{{10}^3}}};frac{{ - 123}}{{{{10}^4}}},... và gọi là các phân số thập phân.

Em hãy nêu đặc điểm chung của các phân số trên.

Gợi ý đáp án:

a) Phân số - frac{{3883}}{{100}} là phép chia −3 883 cho 100.

Quy tắc: Muốn chia một số cho 10; 100; 1 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

=> - frac{{3883}}{{100}} = −3 883 : 100 = −38,83.

Cách viết khác đơn giản hơn để chỉ nhiệt độ - frac{{3883}}{{100}} độ C là −38,83 độ C.

b) Các phân số frac{{93}}{{10}};frac{{ - 123}}{{100}};frac{{53}}{{1000}};frac{{ - 123}}{{10000}};... có mẫu số lần lượt là 10; 100; 1 000; 10 000; ….

Ta thấy: 10 = 101; 100 = 102; 1 000 = 103; 10 000 = 104; ….

Vậy đặc điểm chung của các phân số frac{{93}}{{10}};frac{{ - 123}}{{100}};frac{{53}}{{1000}};frac{{ - 123}}{{10000}};... là mẫu số của các phân số này đều là lũy thừa của 10.

Hoạt động 2

Tìm số đối của frac{{25}}{{10}} và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân.

Gợi ý đáp án:

a) Số đối của phân số là phân số - frac{{25}}{{10}}, vì frac{{25}}{{10}} + left( {frac{{ - 25}}{{10}}} right) = 0

b) Hai số trên được viết dưới dạng số thập như sau:

frac{{25}}{{10}} = 2,5

- frac{{25}}{{10}} = −2,5

Hoạt động 3

Viết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

11,34; 9,35; −11,34; −9,35

Gợi ý đáp án:

Đổi lần lượt các số thập phân trên ra phân số thập phân, ta được:

begin{matrix}
  11,34 = dfrac{{1134}}{{1000}} hfill \
  9,35 = dfrac{{935}}{{100}} hfill \
   - 11,34 = dfrac{{ - 1134}}{{1000}} hfill \
   - 9,35 =  - dfrac{{935}}{{100}} hfill \ 
end{matrix}

Vì −1134 < −935 < 935 < 1134 nên frac{{ - 1134}}{{1000}} <  - frac{{935}}{{100}} < frac{{935}}{{100}} < frac{{1134}}{{1000}}

=> −11,34 < −9,35 < 9,35 < 11,34

Vậy các số thập phân được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là −11,34; −9,35; 9,35; 11,34.

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Thực hành, Vận dụng

Thực hành 1

a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:

Tham khảo thêm:   Tổng hợp code Legends of Speed và cách nhập

frac{{37}}{{100}};,frac{{ - 34517}}{{1000}}; frac{{ - 254}}{{10}}; frac{{ - 999}}{{10}}.

b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:

2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.

Gợi ý đáp án:

a) frac{{37}}{{100}} = 0,37; frac{{ - 34517}}{{1000}} = - 34,517

frac{{ - 254}}{{10}} = - 25,4; frac{{ - 999}}{{10}} = - 99,9

b) 2 = frac{2}{1}; 2,5 = frac{{15}}{{10}}

- 0,007 = frac{{ - 7}}{{1000}}; - 3,053 = frac{{ - 3053}}{{1000}}

- 7,001 = frac{{ - 7001}}{{1000}};7,01 = frac{{701}}{{100}}.

Thực hành 2

Tìm số đối của các số thập phân sau:

7,02; – 28,12; – 0,69; 0,999.

Gợi ý đáp án:

Số đối của 7,02 là −7,02

Số đối của −0,69 là 0,69

Số đối của 0,999 là −0,999

Thực hành 3

a) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

-12,13; -2,4; 0,5; -2,3; 2,4.

b) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:

-2,9; -2,999; 2,9; 2,999.

Gợi ý đáp án:

a) -12,13; -2,4; -2,3; 0,5; 2,4

b) 2,999; 2,9; -2,9; -2,999

Vận dụng

Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao:

Chất Nhiệt độ đông đặc (độ C)
Thủy ngân -38,83
Rượu -114,1
Băng phiến 80,26
Nước 0

Gợi ý đáp án:

Để sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao thì ta so sánh nhiệt độ đông đặc của của các chất rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần.

Sắp xếp các số thập phân: − 38,83; − 114,1; 80,26; 0.

* Phân loại:

– Nhóm số thập phân dương: 80,26.

– Nhóm số thập phân âm: − 38,83; − 114,1.

* So sánh các số thập phân trong theo nhóm:

– Nhóm số thập phân dương: chỉ có số 80,26 nên không cần phải so sánh các số trong cùng nhóm .

– Nhóm số thập phân âm:

Tham khảo thêm:   Giới thiệu với người thân đặc điểm nổi bật của người bạn mà em yêu quý (3 mẫu) Soạn Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức tập 1 Bài 2

+ Số đối của các số − 38,83; − 114,1 lần lượt là 38,83; 114,1.

+ Số 38,83 và 114,1 có phần nguyên lần lượt là 38 và 114. Vì 38 < 114 nên 38,83 < 114,1 (số thập phân có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn).

Hay − 38,83 > − 114,1.

Do đó − 114,1 < − 38,83 < 0 < 80,26 (số thập phân âm nhỏ hơn số 0 và thập phân dương lơn hơn số 0).

Từ đó suy ra các số được sắp xếp thứ tự tăng dần là: − 114,1; − 38,83; 0; 80,26.

Vậy nhiệt độ đông đặc của các chất được sắp xếp theo tứ tự từ thấp đến cao là: Rượu: − 114,1 độ C; thủy ngân: − 38,83 độ C; nước: 0 độ C; băng phiến: 80,26 độ C.

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 31 tập 2

Bài 1

Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân:

frac{-3519}{100}; frac{-778}{10}; frac{-23}{1000}; frac{88}{100}

Gợi ý đáp án:

-35,19;   -77,8;   -0,023;   0,88

Bài 2

Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:

-312,5;   0,205;    -10,09;    -1,110

Gợi ý đáp án:

frac{−3125}{10};frac{205}{1000};frac{−1009}{100};frac{−1110}{100}

Bài 3

Tìm số đối của các số thập phân sau:

9,32;    -12,34;   -0,7;   3,333

Gợi ý đáp án:

  • Số đối của 9,32 là -9,32
  • Số đối của -12,34 là 12,34
  • Số đối của -0,7 là 0,7
  • Số đối của 3,333 là -3,333

Bài 4

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

-2,99;    -2,9;    0,7;  1;    22,1

Gợi ý đáp án:

-2,99;   -2,9;    0,7;  1;    22,1

Bài 5

Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

0,6; frac{-5}{6}; frac{-4}{3}; 0; frac{8}{13}; -1,75

Gợi ý đáp án:

frac{8}{13};0,6;0;frac{−5}{6};frac{−4}{3};-1,75

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 6 Bài 1: Số thập phân Giải Toán lớp 6 trang 31 sách Chân trời sáng tạo – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *