Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 3: Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) Giải Toán lớp 3 trang 7, 8, 9 sách Cánh diều – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 3 trang 7, 8, 9 sách Cánh diều tập 2 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập của bài Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) của chủ đề 3: Các số trong phạm vi 100 000.

Giải SGK Toán 3 trang 7, 8, 9 Cánh diềutập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải bài tập Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều trang 7, 8 tập 2

Bài 1

Số?

Bài 1

Đáp án:

Em quan sát hình vẽ và xác định các số nghìn, trăm, chục, đơn vị và điền số thích hợp vào ô trống.

Tham khảo thêm:   Đề thi anh văn sơ cấp Gồm 3 phần: Languages, reading và writing

a) Hình vẽ gồm: 1 nghìn, 1 trăm, 5 chục và 2 đơn vị.

Do đó em cần điền số 1 vào cột nghìn, điền số 2 vào cột trăm, điền số 5 vào cột chục và điền số 2 vào cột đơn vị.

b) Hình vẽ gồm: 2 nghìn, 4 trăm, 3 chục, 5 đơn vị. Thực hiện điền số vào bảng tương tự như câu a.

Ta cần điền như sau:

Bài 1

Bài 2

Thực hiện (theo mẫu):

Bài 2

Đáp án:

Viết số (hoặc đọc số) theo thứ tự từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

Ví dụ: Số gồm 3 nghìn, 1 trăm, 9 chục, 2 đơn vị.

Em viết và đọc theo thứ tự từ hàng nghìn (số 3), hàng trăm (số 1), hàng chục (số 9) đến hàng đơn vị (số 2).

Viết là: 3 192.

Đọc là: Ba nghìn một trăm chín mươi hai.

Thực hiện tương tự với các số còn lại.

Ta cần điền như sau:

Bài 2

Bài 3

Nói (theo mẫu):

Bài 3

Đáp án:

Xác định các số nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi điền số thích hợp vào ô trống

Ta điền như sau:

Bài 3

Bài 4

Viết mỗi số sau thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):

Bài 4

Đáp án:

Xác định các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng theo mẫu

• 5 832

Số 5 832 gồm 5 nghìn, 8 trăm, 3 chục, 2 đơn vị.

Do đó: 5 832 = 5 000 + 800 + 30 + 2.

• 7 575

Số 7 575 gồm 7 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.

Do đó 7 575 = 7 000 + 500 + 70 + 5.

• 8 621

Số 8 621 gồm 8 nghìn, 6 trăm, 2 chục, 1 đơn vị.

Tham khảo thêm:   Đề thi giải toán trên Máy tính Casio và Vinacal năm 2012 môn Vật lý lớp 12 Bộ GD&ĐT

Do đó 8 621 = 8 000 + 600 + 20 + 1.

• 4 444

Số 4 444 gồm 4 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 4 đơn vị.

Do đó 4 444 = 4 000 + 400 + 40 + 4.

Bài 5

Nêu các số có bốn chữ số (theo mẫu):

Bài 5

a) 9 000 + 500 + 50 + 7

3 000 + 600 + 80 + 1

b) 5 000 + 800 + 8

7 000 + 30 + 9

c) 6 000 + 600 + 60

9 000 + 100

d) 4 000 + 4

7 000 + 20

Đáp án:

Xác định các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết thành số có bốn chữ số.

a)

• 9 000 + 500 + 50 + 7

Số gồm 9 nghìn, 5 trăm, 5 chục, 7 đơn vị được viết thành số có 4 chữ số là 9 557.

Vậy 9 000 + 500 + 50 + 7 = 9 557.

• 3 000 + 600 + 80 + 1

Số gồm 3 nghìn, 6 trăm, 8 chục, 1 đơn vị được viết thành số có 4 chữ số là 3 681.

Vậy 3 000 + 600 + 80 + 1 = 3 681.

b)

• 5 000 + 800 + 8

Số gồm 5 nghìn, 8 trăm, 8 đơn vị được viết thành số có 4 chữ số là 5 808.

Vậy 5 000 + 800 + 8 = 5 808.

• 7 000 + 30 + 9

Số gồm 7 nghìn, 3 chục, 9 đơn vị được viết thành số có 4 chữ số là 7 039.

Vậy 7 000 + 30 + 9 = 7 039.

c)

• 6 000 + 600 + 60

Số gồm 6 nghìn, 6 trăm, 6 chục được viết thành số có 4 chữ số là 6 660.

Vậy 6 000 + 600 + 60 = 6 660.

• 9 000 + 100

Số gồm 9 nghìn, 1 trăm được viết thành số có 4 chữ số là 9 100.

Vậy 9 000 + 100 = 9 100.

d)

• 4 000 + 4

Số gồm 4 nghìn, 4 đơn vị viết thành số có 4 chữ số là 4 004.

Vậy 4 000 + 4 = 4 004.

• 7 000 + 20

Số gồm 7 nghìn, 2 chục được viết thành số có 4 chữ số là 7 020.

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 11 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Ngữ văn 6 (Có đáp án + Ma trận)

Vậy 7 000 + 20 = 7 020.

Ta viết như sau:

a) 9 000 + 500 + 50 + 7 = 9 557

3 000 + 600 + 80 + 1 = 3 681

b) 5 000 + 800 + 8 = 5 808

7 000 + 30 + 9 = 7 039

c) 6 000 + 600 + 60 = 6 660

9 000 + 100 = 9 100

d) 4 000 + 4 = 4 004

7 000 + 20 = 7 020

Giải bài tập Vận dụng Toán lớp 3 Cánh diều trang 9 tập 2

Bài 6

Số?

Bài 6

Đáp án:

Xác định các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị và viết thành số có bốn chữ số.

– Số gồm 7 nghìn 2 trăm 3 chục 9 đơn vị được viết thành số 7 239.

Do đó số cần điền vào ô trống là số 7 239.

– Số gồm 1 nghìn, 6 trăm, 4 chục được viết thành số 1 640.

Do đó số cần điền vào ô trống là số 1 640.

Thực hiện tương tự với các số còn lại.

Ta điền vào bảng như sau:

Số 7 239 gồm 7 nghìn 2 trăm 3 chục 9 đơn vị.

Số 1 640 gồm 1 nghìn 6 trăm 4 chục.

Số 8 053 gồm 8 nghìn 5 chục 3 đơn vị.

Số 2 008 gồm 2 nghìn 8 đơn vị.

Số 6 700 gồm 6 nghìn 7 trăm.

Số 3 060 gồm 3 nghìn 6 chục.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 3: Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) Giải Toán lớp 3 trang 7, 8, 9 sách Cánh diều – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *