Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 3 Bài 81: Ôn tập chung Giải Toán lớp 3 trang 125, 126 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 3 trang 125, 126 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 81: Ôn tập chung của Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm.

Giải SGK Toán 3 trang 125, 126 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Luyện tập Toán lớp 3 trang 125 Kết nối tri thức

Bài 1

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

Hàng Viết số Đọc số
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị
6 3 0 5 6 305 Sáu nghìn ba trăm linh năm
2 7 6 4 1 ? ?
3 0 8 7 4 ? ?

Lời giải:

Hàng Viết số Đọc số
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị
6 3 0 5 6 305 Sáu nghìn ba trăm linh năm
2 7 6 4 1 27 641 Hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi mốt
3 0 8 7 4 30 874 Ba mươi nghìn tám trăm bảy mươi tư
5 5 5 5 5 55 555 Năm mươi lăm nghìn năm trăm năm mươi lăm
Tham khảo thêm:   Quyết định số 142/2009/QĐ-TTG Về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh

Bài 2

Cho các số sau:

53 460
54 360
46 530
53 640

a) Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số đã cho:

– Số lớn nhất là:

A. 53 460
B. 54 360
C. 46 530
D. 53 640

– Số bé nhất là:

A. 53 460
B. 54 360
C. 46 530
D. 53 640

b) Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải:

a) Trong các số 53 460; 54 360; 46 530; 53 640:

  • Số lớn nhất là 54 360.
  • Số bé nhất là 46 530.

b) Số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 46530, 53460, 53640, 54360

Số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 54360, 53640, 53460, 46530

Bài 3

Đặt tính rồi tính:

42 307 + 25 916

67 251 – 18 023

3 426 × 3

42 580 : 5

Lời giải:

Bài 3

Bài 4

Một cửa hàng văn phòng phẩm, thứ Bảy đã bán 12 hộp bút chì màu, Chủ nhật bán được số hộp bút chì màu gấp 3 lần thứ Bảy. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng đó bán được bao nhiêu hộp bút chì màu?

Lời giải:

Ngày chủ nhật bán được số hộp bút chì màu là:

12 x 3 = 36 (hộp)

Sau hai ngày bán, cửa hàng đó bán được số hộp bút chì màu là:

12 + 36 = 48 (hộp)

Đáp số: 48 hộp bút chì màu

Luyện tập Toán lớp 3 trang 126 Kết nối tri thức

Bài 1

Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi:

Tham khảo thêm:   Kế hoạch tích hợp Quốc phòng an ninh lớp 6 Địa chỉ lồng ghép giáo dục Quốc phòng và An ninh vào chương trình lớp 6

Bài 1

a) Túi đường cân nặng bao nhiêu gam?

b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam?

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả bao nhiêu gam?

d) Túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam?

Lời giải:

a) Cân nặng của túi đường là:

100 + 200 + 500 = 800 (g)

Túi đường cân nặng 800 gam.

b) Cân nặng của túi muối là:

200 + 200 = 400 (g)

Túi muối cân nặng 400 gam.

c) Cân nặng của túi đường và túi muối là:

800 + 400 = 1200 (g)

d) Túi đường nặng hơn túi muối số gam là:

800 – 400 = 400 (g)

Bài 2

Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút. Hỏi bạn Núi đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

Lời giải:

Bạn Núi đi từ nhà đến trường hết:

6 giờ 55 phút – 6 giờ 5 phút = 50 phút

Đáp số: 50 phút

Bài 3

Tính giá trị của biểu thức:

a) 3 656 + 1 407 – 2 538

b) 1 306 x 6 : 2

c) 452 x (766 – 762)

d) (543 + 219) : 3

Lời giải:

a) 3 656 + 1 407 – 2 538

= 5063 – 2538

= 2525

b) 1 306 x 6 : 2

= 7836 : 2

= 3918

c) 452 x (766 – 762)

= 452 x 4

= 1808

d) (543 + 219) : 3

= 762 : 3

= 254

Bài 4

a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 32 cm.

b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

Lời giải:

a) Cạnh hình vuông có độ dài là:

Tham khảo thêm:   Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập tiếng Anh lớp 10 học kì 1

32 : 4 = 8 (cm)

Diện tích hình vuông là:

8 x 8 = 64 (cm2)

Đáp số: 64cm2

b) Ta có chiều rộng hình chữ nhật có độ dài 8 cm.

Chiều dài hình chữ nhật là:

8 x 3 = 24 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(24 + 8) x 2 = 64 (cm)

Đáp số: a) 64cm2; b) 64 cm.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 3 Bài 81: Ôn tập chung Giải Toán lớp 3 trang 125, 126 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *