Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 3 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường Giải Toán lớp 3 trang 121, 122 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 3 trang 121, 122 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường của Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm.

Giải SGK Toán 3 trang 121, 122 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Luyện tập Toán lớp 3 trang 121 Kết nối tri thức

Bài 1

Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình vẽ):

Bài 1

a) Nêu tên ba điểm thẳng hàng.

b) O là trung điểm của những đoạn thẳng nào?

Tham khảo thêm:   Toán 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu Giải Toán 8 Kết nối tri thức trang 29, 30, 31, 32, 33

c) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông đỉnh O

Lời giải:

a) Ba điểm thẳng hàng là: A, O, C và D, O, B.

b) O là trung điểm của đoạn thẳng AC và BD.

c) Các góc vuông đỉnh O là:

Góc vuông đỉnh O cạnh OA, OB.

Góc vuông đỉnh O cạnh OB, OC.

Góc vuông đỉnh O cạnh OC, OD.

Góc vuông đỉnh O cạnh OD, OA.

Bài 2

Bài 2

a) Tính chu vi hình tam giác ABD và chu vi hình tam giác BCD.

b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD.

c) Số?

Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là (?) cm

Lời giải:

a) Chu vi hình tam giác ABD là:

3 + 4 + 2 = 9 (cm)

Chu vi hình tam giác BCD là:

4 + 3 + 4 = 11 (cm)

b) Chu vi hình tứ giác ABCD là:

3 + 3 + 4 + 2 = 12 (cm)

c) Tổng chu vi của tam giác ABD và BCD là:

9 + 11 = 20 (cm)

Tổng chu vi của tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là:

20 – 12 = 8 (cm)

Bài 3

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính chu vi mảnh đất đó.

Lời giải:

Chiều dài của mảnh vườn là:

8 + 6 = 14 (m)

Chu vi mảnh đất đó là:

(14 + 8) × 2 = 44 (m)

Đáp số: 44 m

Bài 4

Tính diện tích hình H có kích thước như hình vẽ dưới đây

Bài 4

Lời giải:

Ta có hình vẽ:

Bài 4

Diện tích hình vuông là:

4 x 4 = 16 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật là:

Tham khảo thêm:   Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 2 sách Cánh diều Ôn thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2022 - 2023

7 x 6 = 42 (cm2)

Diện tích hình H là:

16 + 42 = 58 (cm2)

Đáp số: 58 cm2

Luyện tập Toán lớp 3 trang 122 Kết nối tri thức

Bài 1

Số?

a) 1 cm = ? mm

1 dm = ? cm = ? mm

1m = ? dm = ? cm = ? mm

2 cm = ? mm

3 dm = ? cm = ? mm

4m = ? dm = ? cm = ? mm

b) 1kg = ? g

1000g = ? kg

2 kg = ? g

c) 1l = ? ml

1000 ml = ? l

3 l = ? ml

Lời giải:

a) 1 cm = 10 mm

1 dm = 10 cm = 100 mm

1 m = 10 dm = 100 cm = 1000mm

2 cm = 20 mm

3 dm = 30 cm = 300 mm

4m = 40 dm = 400 cm = 4000mm

b) 1 kg = 1000 g

1000 g = 1 kg

2 kg = 2000 g

c) 1 l = 1000 ml

1000 ml = 1 l

3 l = 3000 ml

Bài 2

Tính:

a) 200 mm + 100 mm

300 mm – 100 mm

200 mm x 3

600 mm : 3

b) 300 g + 200 g

200 g × 5

500 g – 300g

1000g : 5

c) 400 ml + 300 ml

800 ml : 4

700 ml – 300 ml

200 ml x 4

Lời giải:

a) 200 mm + 100 mm = 300 mm

300 mm – 100 mm = 200 mm

200 mm x 3 = 600 mm

600 mm : 3 = 200 mm

b) 300 g + 200 g = 500 g

200g x 5 = 1 000g

500g – 300g = 200g

1 000g : 5 = 200g

c) 400 ml + 300 ml = 700 ml

800 ml : 4 = 200 ml

700 ml – 300 ml = 400 ml

200 ml x 4 = 800ml

Bài 3

a) Số?

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Bài 3

b) Nêu tên các tháng có 31 ngày và các tháng có 30 ngày trong năm.

c) Chọn câu trả lời đúng.

Nếu ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:

A. Thứ Ba
B. Thứ Tư
C. Thứ Năm
D. Thứ Sáu

Lời giải:

Tham khảo thêm:   Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Thể dục - Đề 1 Đề kiểm tra Thể dục

a) Đồng hồ thứ hai chỉ 4 giờ 40 phút.

Đồng hồ thứ ba chỉ 10 giờ 8 phút.

b) Các tháng có 31 ngày: Tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12.

Các tháng có 30 ngày: Tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11.

c) Ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật.

Ngày 29 tháng 5 là Thứ hai.

Ngày 30 tháng 5 là Thứ ba.

Ngày 31 tháng 5 là Thứ tư

Ngày 1 tháng 6 là Thứ năm.

Chọn C.

Bài 4

Mai vào cửa hàng mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 7 000 đồng và mua một hộp bút chì màu giá 60 000 đồng. Hỏi Mai đã mua hết tất cả là bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Mai mua 5 quyến vở hết số tiền là:

7 000 x 5 = 35 000 (đồng)

Mai đã mua hết tất cả số tiền là:

35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng)

Đáp số: 95 000 đồng

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 3 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường Giải Toán lớp 3 trang 121, 122 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *