Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 3 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Giải Toán lớp 3 trang 97, 98, 99, 100 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 3 trang 97, 98, 99, 100 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số của Chủ đề 14: Nhân, chia trong phạm vi 100 000.

Giải SGK Toán 3 trang 97, 98, 99, 100 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Hoạt động Toán lớp 3 trang 98, 99 Kết nối tri thức

Bài 1

Tính:

Tham khảo thêm:   Bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh diều (Cả năm) Giáo án PowerPoint KHTN lớp 7

Bài 1

Lời giải:

Bài 1

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

21 684 : 4

16 025 : 5

45 789 : 3

Lời giải:

Bài 2

Bài 3

Một kho chứa 10 160 kg muối. Người ta chia đều số muối đó vào 4 ô tô để chở lên miền núi. Hỏi mỗi ô tô chở được bao nhiêu ki-lô-gam muối?

Lời giải:

Mỗi ô tô chở được số ki-lô-gam muối là:

10 160 : 4 = 2540 (kg)

Đáp số: 2 540 ki-lô-gam muối

Hoạt động Toán lớp 3 trang 99 Kết nối tri thức

Bài 1

a) Tính:

Bài 1

b) Số:

Bài 1

Lời giải:

a)

Bài 1

b)

Bài 1

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

21 437 : 3

36 095 : 8

Lời giải:

Bài 2

Bài 3

Có 10 243 viên thuốc, người ta đóng vào các vỉ, mỗi vỉ 8 viên thuốc. Hỏi đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên?

Lời giải:

Thực hiện phép chia: 10 243 : 8 = 1280 (dư 3)

Vậy người ta đóng được nhiều nhất 1280 vỉ thuốc và còn thừa 3 viên thuốc.

Luyện tập Toán lớp 3 trang 99, 100 Kết nối tri thức

Bài 1

Mẫu: 15 000 : 5 = ?

Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn

15 000 : 5 = 3000

a) 21 000 : 3

b) 24 000 : 4

c) 56 000 : 7

Lời giải:

a) 21 000 : 3

Nhẩm: 21 nghìn : 3 = 7 nghìn

21 000 : 3 = 7 000

b) 24 000 : 4

Nhẩm: 24 nghìn : 4 = 6 nghìn

24 000 : 4 = 6 000

c) 56 000 : 7

Nhẩm: 56 nghìn : 7 = 8 nghìn

56 000 : 7 = 8 000

Bài 2

Số?

Bài 2

Lời giải:

Bài 2

Bài 3

a) Đặt tính rồi tính:

45 250 : 5

27 162 : 3

36 180 : 4

b) Trong các phép tính ở câu a:

– Phép tính nào có kết quả lớn nhất?

Tham khảo thêm:   Bảng tổng hợp biên lai thu tiền Mẫu C28-X theo Thông tư 70/2019/TT-BTC

– Phép tính nào có kết quả bé nhất?

a)

Bài 3

b) Trong các phép tính ở câu a:

– Phép tính 27 162 : 3 có kết quả lớn nhất.

– Phép tính 36 180 : 4 có kết quả bé nhất.

Bài 4

Có 12 000 bút sáp màu. Người ta đóng hết số bút sáp màu đó vào các hộp, mỗi hộp 6 bút sáp. Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút sáp màu?

Tóm tắt

6 bút sáp: 1 hộp

12 000 bút sáp: …hộp ?

Bài giải

12 000 bút sáp màu đóng được tất cả số hộp bút sáp màu là:

12 000 : 6 = 2 000 (hộp)

Đáp số: 2 000 hộp bút sáp màu

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 3 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Giải Toán lớp 3 trang 97, 98, 99, 100 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *