Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 12 Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số Giải Toán 12 Kết nối tri thức trang 26 → 32 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán 12 Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 12 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32.

Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức tập 1 Bài 4 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 4 Chương I: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1 trang 32

Bài 1.21

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y = −x3 + 3x + 1;

b) y = x3 + 3x2 – x – 1.

Hướng dẫn giải:

a) y = − x3 + 3x + 1

1. Tập xác định của hàm số: mathbb{R}

2. Sự biến thiên:

  • Ta có: y’ = – 3x2 + 3. Vậy y’ = 0 khi x = – 1 hoặc x = 1.
  • Trên khoảng (- 1; 1), y’ > 0 nên hàm số đồng biến. Trên các khoảng (- ∞; – 1) và (1; + ∞), y’ < 0 nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng đó.
  • Hàm số đạt cực tiểu tại x = – 1, giá trị cực tiểu yCT = – 1. Hàm số đạt cực đại tại x = 1, giá trị cực đại y = 3.
  • Giới hạn tại vô cực:

lim_{xrightarrow - infty}  y =lim_{xrightarrow - infty} x^3left ( − 1 + frac{3}{x}  + frac{3}{x^3}   right ) = + infty

lim_{xrightarrow + infty}  y =lim_{xrightarrow +infty} x^3left ( − 1 + frac{3}{x}  + frac{3}{x^3}   right ) = - infty

  • Bảng biến thiên:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

3. Đồ thị:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

  • Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; 1).

Điểm (- 1; – 1) thuộc đồ thị hàm số.

  • Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm (0; 1).
Tham khảo thêm:   Bộ đề thi vào lớp 10 THPT môn Ngữ văn năm học 2016 - 2017 Tổng hợp đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn có đáp án

b) y = x3 + 3x2 – x – 1.

1. Tập xác định của hàm số: mathbb{R}

2. Sự biến thiên:

  • Ta có: y’ = 3x2 + 6x – 1. Vậy y’ = 0 khi x=frac{-3-2sqrt{3}}{3} hoặc x=frac{-3+2sqrt{3}}{3}.
  • Trên khoảng left(frac{-3-2sqrt{3}}{3};frac{-3+2sqrt{3}}{3}right), y’ < 0 nên hàm số nghịch biến. Trên các khoảng left ( - infty;  frac{-3 - 2sqrt{3}}{3} right )left ( frac{-3+2sqrt{3}}{3}; + infty right ), y’ > 0 nên hàm số đồng biến trên mỗi khoảng đó.
  • Hàm số đạt cực tiểu tại x=frac{-3+2sqrt{3}}{3}, giá trị cực tiểu y_{CT}=frac{18-16sqrt{3}}{9}. Hàm số đạt cực đại tại x=frac{-3-2sqrt{3}}{3}, giá trị cực đại y_{CĐ}=frac{18+16sqrt{3}}{9}.
  • Giới hạn tại vô cực:

lim_{xrightarrow - infty}  y =lim_{xrightarrow - infty} x^3left (   1 + frac{3}{x} -frac{1}{x^2} - frac{1}{x^3}   right ) = - infty

lim_{xrightarrow + infty}  y =lim_{xrightarrow + infty} x^3left (   1 + frac{3}{x} -frac{1}{x^2} - frac{1}{x^3}   right ) =+ infty

  • Bảng biến thiên:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

3. Đồ thị:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

  • Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; – 1).

Điểm (1; 2) thuộc đồ thị hàm số.

  • Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm (- 1; 2).

Bài 1.22

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y = frac{2x+x}{x+1};

b) y = frac{x+3}{1-x}.

Hướng dẫn giải:

a) y = frac{2x+1}{x+1}

1. Tập xác định của hàm số: mathbb{R} setminus left { - 1 right }

2. Sự biến thiên:

  • Ta có: y'=frac{1}{left(x+1right)^2} >0 với mọi x ≠ – 1.
  • Hàm số đồng biến trên từng khoảng (- ∞; – 1) và (- 1; + ∞).
  • Hàm số không có cực trị.
  • Tiệm cận: lim_{xrightarrow - 1 ^ -}  y =lim_{xrightarrow - 1 ^ -} frac{2x+1}{x+1}  = + infty

lim_{xrightarrow - 1 ^ +}  y =lim_{xrightarrow - 1 ^+} frac{2x+1}{x+1}  = -infty

lim_{xrightarrow - infty}  y =lim_{xrightarrow - infty} frac{2x+1}{x+1}  = 2

lim_{xrightarrow + infty}  y =lim_{xrightarrow +infty} frac{2x+1}{x+1}  = 2

Do đó, đồ thị của hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = – 1, tiệm cận ngang là đường thẳng y = 2.

  • Bảng biến thiên:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

3. Đồ thị:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; 1).

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là điểm left(-frac{1}{2};0right).

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(-1; 2) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

b) y = frac{x+3}{1-x}

1. Tập xác định của hàm số: mathbb{R} setminus left {  1 right }

2. Sự biến thiên:

  • Ta có: y'=frac{4}{left(1 - xright)^2} >0 với mọi x ≠ 1.
  • Hàm số đồng biến trên từng khoảng (- ∞; 1) và (1; + ∞).
  • Hàm số không có cực trị.
  • Tiệm cận: lim_{xrightarrow   1 ^ -}  y =lim_{xrightarrow   1 ^ -} frac{x+3}{1-x}  = + infty

lim_{xrightarrow   1 ^ +}  y =lim_{xrightarrow  1 ^+} frac{x+3}{1-x}  = -infty

lim_{xrightarrow - infty}  y =lim_{xrightarrow - infty} frac{x+3}{1-x}  = -1

lim_{xrightarrow + infty}  y =lim_{xrightarrow +infty} frac{x+3}{1-x}  = -1

Do đó, đồ thị của hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = 1, tiệm cận ngang là đường thẳng y = – 1.

  • Bảng biến thiên:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

3. Đồ thị:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; 3).

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là điểm (- 3; 0).

Tham khảo thêm:   Cách đưa vật nuôi vào chuồng trong LEGO Fortnite

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(1; – 1) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

Bài 1.23

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y = frac{2x^{2} -x+4}{x2}

b) y = frac{x^{2} +2x+1}{x+3}

Hướng dẫn giải:

a) y = frac{2x^{2} -x+4}{x-1}

1. Tập xác định của hàm số: mathbb{R}  setminus  left { 1 right }

2. Sự biến thiên: Viết y= 2x+1+frac{5}{x-1}

  • Ta có: y'=2-frac{5}{left(x-1right)^2} = frac{2x^2-4x+3}{left(x-1right)^2}

Vậy y'=0 Leftrightarrow  frac{2x^2-4x+3}{left(x-1right)^2} =0Leftrightarrow  x=frac{2+sqrt{10} }{ 2} hoặc x=frac{2-sqrt{10} }{ 2}

  • Trên các khoảng left(-infty;frac{2-sqrt{10}}{2}right)left(frac{2+sqrt{10}}{2}; +infty   right),y’ > 0 nên hàm số đồng biến trên từng khoảng này.

Trên các khoảng left( frac{2-sqrt{10}}{2} ; 1right)left(1;frac{2+sqrt{10}}{2} right) , y’ < 0 nên hàm số nghịch biến trên từng khoảng này.

  • Hàm số đạt cực đại tại x=frac{2-sqrt{10} }{ 2} với y_{CĐ}=3-2sqrt{10}

Hàm số đạt cực tiểu tại x=frac{2+sqrt{10} }{ 2} với y_{CT}=3 + 2sqrt{10}

  • lim_{xrightarrow - infty} y =lim_{xrightarrow - infty} frac{2x^{2} -x+4}{x-1}  =lim_{xrightarrow - infty} frac{2x  -1 +frac{ 4}{x }  }{1-frac{1}{x } }= - infty

lim_{xrightarrow + infty} y =lim_{xrightarrow + infty} frac{2x^{2} -x+4}{x-1}  =lim_{xrightarrow + infty} frac{2x  -1 +frac{ 4}{x }  }{1-frac{1}{x } }= + infty

  • Tiệm cận: lim_{xrightarrow 1^-}  y  = lim_{xrightarrow 1^-} left (  2x+1+frac{5}{x-1}  right )= - infty

lim_{xrightarrow 1^+}  y  = lim_{xrightarrow 1^+} left (  2x+1+frac{5}{x-1}  right )= + infty

lim_{xrightarrow + infty}  [y -(2x+1)]  = lim_{xrightarrow + infty} left (   frac{5}{x-1} right )= 0

lim_{xrightarrow -infty}  [y -(2x+1)]  = lim_{xrightarrow - infty} left (   frac{5}{x-1} right )= 0

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = 1 và tiệm cận xiên là đường thẳng y = 2x + 1

  • Bảng biến thiên:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

3. Đồ thị:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; – 4).

Điểm (2; 10) thuộc đồ thị của hàm số.

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(1; 3) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

b) y = frac{x^{2} +2x+1}{x+3}

Bài 1.24

Một cốc chứa 30 ml dung dịch KOH (potassium hydroxide) với nồng độ 100 mg/ml. Một bình chứa dung dịch KOH khác với nồng độ 8 mg/ml được trộn vào cốc.

a) Tính nồng độ KOH trong cốc sau khi trộn x (ml) từ bình chứa, kí hiệu là C(x).

b) Coi C(x) là hàm số xác định với x ³ 0. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số này.

c) Giải thích tại sao nồng độ KOH trong cốc giảm theo x nhưng luôn lớn hơn 8 mg/ml.

Hướng dẫn giải:

a) Khối lượng KOH trong cốc ban đầu là: 30 . 100 = 3000 (mg)

Khối lượng KOH trong bình là: 8x (mg)

Khối lượng KOH trong cốc sau khi trộn là: 8x + 3000 (mg)

-> Nồng độ KOH trong cốc sau khi trộn là:

Cleft(xright)=frac{8x+3000}{x+30} (mg/ml)

b) Xét hàm số Cleft(xright)=frac{8x+3000}{x+30} với x ≥ 0.

1. Tập xác định của hàm số: [0;+ infty)

2. Sự biến thiên: Viết C(x)= 8+frac{2760}{x+30}

  • Ta có: y'= -frac{2760}{left(x+30right)^2} <0 với mọi x ≥ 0.
  • Hàm số nghịch biến trên [0;+ infty)
  • Hàm số không có cực trị.
  • Tiệm cận: lim_{xrightarrow - infty} y =lim_{xrightarrow - infty}frac{8x+3000}{x+30}   =8
Tham khảo thêm:   Bộ đề thi thử vào lớp 10 năm 2019 - 2020 phòng GD&ĐT Quận 2, Hồ Chí Minh 5 Đề thi minh họa vào lớp 10 môn Toán

lim_{xrightarrow + infty} y =lim_{xrightarrow + infty}frac{8x+3000}{x+30}   =8

lim_{xrightarrow -30^-}  y  = lim_{xrightarrow -30^-} frac{8x+3000}{x+30}= - infty

lim_{xrightarrow -30^+}  y  = lim_{xrightarrow -30^+} frac{8x+3000}{x+30}= +infty

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = – 30 và tiệm cận ngang là đường thẳng y = 8.

  • Bảng biến thiên:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

3. Đồ thị là phần bên phải trục Oy:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; 100).

Điểm (200; 20) thuộc đồ thị của hàm số.

c) Do y’ < 0 với mọi x ≥ 0 và lim_{xrightarrow + infty} y  =8 nên nồng độ KOH trong cốc giảm theo x nhưng luôn lớn hơn 8 mg/ml

Bài 1.25

Trong Vật lí, ta biết rằng khi mắc song song hai điện trở R1 và R2 thì điện trở tương đương R của mạch điện được tính theo công thức R = frac{R_{1}R_{2}  }{R_{1} + R_{2} } (theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016).

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Giả sử một điện trở 8 Ω được mắc song song với một biến trở như Hình 1.33. Nếu điện trở đó được kí hiệu x (Ω) thì điện trở tương đương R là hàm số của x. Vẽ đồ thị của hàm số y = R(x), x > 0 và dựa vào đồ thị đã vẽ, hãy cho biết:

a) Điện trở tương đương của mạch thay đổi thế nào khi x tăng.

b) Tại sao điện trở tương đương của mạch không bao giờ vượt quá 8 Ω.

Hướng dẫn giải:

Điện trở tương đương của mạch là: R=frac{8x}{x+8} (Ω)

Xét hàm số y=Rleft(xright)=frac{8x }{x+8} với x > 0.

1. Tập xác định của hàm số: (0;+ infty)

2. Sự biến thiên: Viết R(x)= 8-frac{64}{x+8}

  • Ta có: R'(x)=  frac{64}{left(x+8right)^2} >0 với mọi x > 0.
  • Hàm số đồng biến trên (0;+ infty)
  • Hàm số không có cực trị.
  • Tiệm cận: lim_{xrightarrow - infty} y =lim_{xrightarrow - infty}frac{8x }{x+8}   =8

lim_{xrightarrow + infty} y =lim_{xrightarrow +infty}frac{8x }{x+8}   =8

lim_{xrightarrow -8^-}  y  = lim_{xrightarrow -8^-} frac{8x}{x+8}= + infty

lim_{xrightarrow -8^+}  y  = lim_{xrightarrow -8^+} frac{8x}{x+8}= - infty

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = – 8 và tiệm cận ngang là đường thẳng y = 8.

  • Bảng biến thiên:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

3. Đồ thị là phần bên phải trục Oy:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Giao điểm của đồ thị hàm số vi trục tung là điểm (0; 0).

Điểm (8; 4) thuộc đồ thị của hàm số.

a) Vì R'(x) > 0 nên khi x tăng thì điện trở tương đương của mạch cũng tăng.

b) Do lim_{xrightarrow + infty} y  =8 nên điện trở tương đương của mạch không bao giờ vượt quá 8 Ω

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 12 Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số Giải Toán 12 Kết nối tri thức trang 26 → 32 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *