Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 11 Bài 18: Lũy thừa với số mũ thực Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 4, 5, 6, 7, 8, 9 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán 11 Bài 18: Lũy thừa với số mũ thực là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 trang 4→9.

Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 trang 9 được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi từ bài 6.1 đến 6.8 giúp các bạn có thêm nhiều nguồn ôn tập đối chiếu với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 11 tập 2 Bài 18 Lũy thừa với số mũ thực Kết nối tri thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bài 6.1

Tính

a) (frac{1}{5})^{-2}

b) 4^{frac{3}{2}}

c) (frac{1}{8}^{-frac{2}{3}})

d) (frac{1}{16})^{-0,75}

Bài làm

a) (frac{1}{5})^{-2}=(frac{1}{5})^{-2} = frac{1}{(frac{1}{5})^2} = frac{1}{frac{1}{25}} = 25

b) 4^{frac{3}{2}}=4^{frac{3}{2}} = sqrt{4^3} = sqrt{64} = 8

c) (frac{1}{8}^{-frac{2}{3}})=(frac{1}{8}^{-frac{2}{3}}) = (frac{8}{1})^{frac{2}{3}} = (sqrt[3]{8})^2 = 2^2 = 4

d) (frac{1}{16})^{-0,75}=(frac{1}{16})^{-0.75} = (frac{16}{1})^{0.75} = (sqrt[4]{16})^{3} = 2^3 = 8

Bài 6.2

Thực hiện phép tính:

a) 27^{frac{2}{3}}+81^{-0,75}-25^{0,5}

b) 4^{2-3sqrt{7}}.8^{2sqrt{7}}

Bài làm

a) 27^{frac{2}{3}}+81^{-0.75}-25^{0.5} = (sqrt[3]{27})^2+frac{1}{(81^{0.75})}-sqrt{25} = 9+frac{1}{sqrt[4]{81}}-5 = 9+frac{1}{3}-5 =frac{19}{3}

b) 4^{2-3sqrt{7}}cdot8^{2sqrt{7}}=4^{2-3sqrt{7}}cdot(2^3)^{2sqrt{7}}=4^{2-3sqrt{7}}cdot2^{6sqrt{7}}=(2^2)^{2-3sqrt{7}}cdot2^{6sqrt{7}}=2^{4-6sqrt{7}+6sqrt{7}}=16

Bài 6.3

Rút gọn các biểu thức sau:

a) A=frac{X^{5}Y^{-2}}{X^{3}Y} (X,Yneq 0)

b) B=frac{X^{2}Y^{-3}}{(X^{-1}Y^{4})^{-3}} (X,Yneq 0)

Bài làm

a) A=frac{X^{5}Y^{-2}}{X^{3}Y} = frac{X^5}{X^3}cdotfrac{1}{Y^{2-1}} = X^{5-3}Y^{-1}=X^2Y^{-1}

b) B=frac{X^{2}Y^{-3}}{(X^{-1}Y^{4})^{-3}}=frac{X^{2}Y^{-3}}{X^{3}Y^{-12}} = X^{2-3}Y^{-3-(-12)} = {frac{1}{XY^9}}

Bài 6.4

Cho x,y là các số thực dương. Rút gọn các biểu thưc sau:

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh lớp 5 Unit 4: Value Soạn Anh 5 trang 72 Explore Our World (Cánh diều)

a) A=frac{mathrm{x}^{frac{1}{3}}sqrt{mathrm{y}}+mathrm{y}frac{1}{3}}{sqrt[6]{mathrm{x}}+sqrt[6]{mathrm{y}}}

b) B=(frac{mathrm{x}^{sqrt{3}}}{y^{sqrt{3}-1}})^{sqrt{3}+1}. frac{x^{-sqrt{3}-1}}{y^{-2}}

Bài làm

a) A=frac{(mathrm{x}^{frac{1}{3}}sqrt{mathrm{y}}+mathrm{y}frac{1}{3})(sqrt[6]{mathrm{x}}-sqrt[6]{mathrm{y}})}{(sqrt[6]{mathrm{x}}+sqrt[6]{mathrm{y}})(sqrt[6]{mathrm{x}}-sqrt[6]{mathrm{y}})}

A=frac{mathrm{x}^{frac{2}{6}}mathrm{y}^{frac{1}{2}}-mathrm{x}^{frac{1}{6}}mathrm{y}^{frac{1}{3}}+mathrm{y}frac{1}{3}sqrt[6]{mathrm{x}}-mathrm{y}frac{1}{3}sqrt[6]{mathrm{y}}}{mathrm{x}^{frac{1}{6}}+mathrm{y}^{frac{1}{6}}}

A=frac{mathrm{x}^{frac{1}{6}}mathrm{y}^{frac{1}{2}}-mathrm{x}^{frac{1}{6}}mathrm{y}^{frac{1}{3}}+mathrm{y}frac{1}{3}sqrt[6]{mathrm{x}}-mathrm{y}frac{1}{3}sqrt[6]{mathrm{y}}}{1}

A={mathrm{x}^{frac{1}{6}}mathrm{y}^{frac{1}{3}}-frac{1}{3}(sqrt[6]{mathrm{y}}-sqrt[6]{mathrm{x}})}

b) B=(frac{mathrm{x}^{sqrt{3}}}{y^{sqrt{3}-1}})^{sqrt{3}+1}cdot frac{x^{-sqrt{3}-1}}{y^{-2}}

B=(frac{mathrm{x}^{sqrt{3}(sqrt{3}+1)}}{y^{sqrt{3}-1}(sqrt{3}+1)})cdot frac{x^{-sqrt{3}-1}}{y^{-2}}

B=frac{mathrm{x}^{3}}{y^{sqrt{3}+1}}cdot frac{x^{-sqrt{3}-1}}{y^{-2}}

B=frac{mathrm{x}^{3-sqrt{3}-1}}{y^{sqrt{3}+1-(-2)}}

B={frac{mathrm{x}^{2-sqrt{3}}}{y^{sqrt{3}+3}}}

Bài 6.5

Chứng minh rằng: sqrt{4+2sqrt{3}}-sqrt{4-2sqrt{3}}=2

Bài làm

Ta có sử dụng công thức: sqrt{a pm sqrt{b}} = sqrt{frac{a+sqrt{a^2-b}}{2}} pm sqrt{frac{a-sqrt{a^2-b}}{2}}

Với a = 4, b = 3, ta có:

(sqrt{frac{4+sqrt{4^2-3}}{2}} + sqrt{frac{4-sqrt{4^2-3}}{2}}) -(sqrt{frac{4-sqrt{4^2-3}}{2}} - sqrt{frac{4+sqrt{4^2-3}}{2}})=sqrt{3} + 1 - 1 + sqrt{3}=begin{aligned} 2sqrt{3}  &= 2 cdot sqrt{frac{4}{3}}  &= 2 end{aligned}

Bài 6.6

Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh:

a) 5^{6sqrt{3}} và 5^{3sqrt{6}}

b) left ( frac{1}{2} right )^{-frac{4}{3}} và sqrt{2}.2^{frac{2}{3}}

Bài làm

a)Nếu x > y > 0 và a > 1 , thì a^x>a^y.

Áp dụng bất đẳng thức này với x=3sqrt{2}, y = 1 , và a = 5 , ta được: 5^{3sqrt{2}}> 5^{1}=5

Vậy 5^{6sqrt{3}} > 5^{3sqrt{6}} .

b) left ( frac{1}{2} right )^{-frac{4}{3}} = left ( 2^{-1} right )^{-frac{4}{3}} = 2^{frac{4}{3}}

Với sqrt{2}.2^{frac{2}{3}}, ta có thể viết lại thành 2^{frac{1}{2}}.2^{frac{2}{3}}=2^{frac{7}{6}}

2^{frac{4}{3}} < 2^{frac{7}{6}} .

Vậy, left ( frac{1}{2} right )^{-frac{4}{3}} < sqrt{2}.2^{frac{2}{3}} .

Bài 6.7

Nếu một khoản tiền gốc P được gửi ngân hàng với lãi suất hằng năm r ( được biểu thị dưới dạng số thập phân), được tính lãi n lần trong một năm, thì tổng số tiền A nhận được (cả vốn lẫn lãi) sau N kì gửi cho bởi công thức sau:

A = P(1 + frac{r}{n})N

Hỏi nếu bác An gửi tiết kiệm số tiền 120 triệu đồng theo ki hạn 6 tháng với lãi suất không đổi là 5% một năm, thì số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) của bác An sau 2 năm là bao nhiêu?

Bài 6.8

Năm 2021, dân số của một quốc gia ở châu Á là 19 triệu người. Người ta ước tính rằng dân số của quốc gia này sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm nữa. Khi đó dân số A (triệu người) của quốc gia đó sau t năm kể từ năm 2021 được ước tính bằng công thức A = 19.2frac{1}{30}. Hỏi với tốc độ tăng dân số như vậy thì sau 20 năm nữa dân số của quốc gia này sẽ là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng triệu).

Tham khảo thêm:   Tổng hợp code Mộng Kiếm Tiêu Dao và cách nhập

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 11 Bài 18: Lũy thừa với số mũ thực Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 4, 5, 6, 7, 8, 9 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *