Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 10 Bài tập cuối chương VI – Chân trời sáng tạo Giải SGK Toán 10 trang 126 – Tập 1 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương VI giúp các em học sinh lớp 10 tham khảo, biết cách giải các bài tập trong SGK Toán 10 Tập 1 trang 126, 127 sách Chân trời sáng tạo.

Giải SGK Toán 10 Bài tập cuối chương 6 Thống kê sách Chân trời sáng tạo Tập 1 giúp các em học sinh nắm được cách trình bày, cách triển khai để giải được các bài tập từ bài 1 đến bài 7 trong sách giáo khoa. Từ đó các em học sinh tự bồi dưỡng và nâng cao kiến thức tự tin giải quyết tốt các bài tập. Đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình.

Giải Toán 10 trang 126, 127 Chân trời sáng tạo – Tập 1

Bài 1 trang 126

Một hằng số quan trọng trong toán học là số e có giá trị gần đúng với 12 chữ số hập phân là 2,718281828459.

a) Giả sử ta lấy giá trị 2,7 làm giá trị gần đúng của e. Hãy chứng tỏ sai số tuyệt đối không vượt quá 0,02 và sai số tương đối không vượt quá 0,75%

b) Hãy quy tròn e đến hàng phần nghìn.

c) Tìm số gần đúng của số e với độ chính xác 0,00002.

Gợi ý đáp án

a)

Sai số tuyệt đối là:Delta = left| {e - 2,7} right| = ;|2,718281828459 - 2,7|; = 0,018281828459 < 0,02

Sai số tương đối là:{delta _a} = frac{{{Delta _a}}}{{|a|}} < frac{{0,02}}{{2,7}} approx 0,74%

b) Quy tròn e đến hàng phần nghìn ta được: 2,718.

c)

Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d = 0,00002 là hàng phần trăm nghìn.

Quy tròn e đền hàng phầm trăm nghìn ta được 2,71828

Bài 2 trang 126

Cho các số gần đúng a = 54919020 pm 1000b = 5,7914003 pm 0,002.

Hãy xác định số quy tròn của a và b.

Gợi ý đáp án

a) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d = 1000 là hàng nghìn.

Quy tròn a đền hàng chục nghìn ta được 54920000.

b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d = 0,002 là hàng phần nghìn.

Tham khảo thêm:   Đơn dự thầu Mẫu đơn xin dự thầu công trình xây dựng

Quy tròn b đền hàng phần trăm ta được 5,79.

Bài 3 trang 126

Mỗi học sinh lớp 10A đóng góp 2 quyển sách cho thư viện trường. Lớp trưởng thống kê lại số sách mà mỗi tổ trong lớp đóng góp ở bảng sau:

Tổ Tổng số sách
1 16
2 20
3 20
4 19
5 18

Hãy cho biết lớp trưởng thống kê đã chính xác chưa. Tại sao?

Gợi ý đáp án

Vì mỗi bạn đóng góp 2 quyển sách nên số sách của mỗi tổ luôn là số chẵn. Trong số sách thống kê, tổ 4 có 19 cuốn sách, là số lẻ (Vô lí). Do đó lớp trưởng thống kê chưa chính xác.

Bài 4 trang 126

Sản lượng nuôi tôm phân theo địa phương của các tỉnh Cà Mau và Tiền Giang được thể hiện ở hai biểu đồ sau (đơn vị: tấn):

a) Hãy cho biết các phát biểu sau là đúng hay sai?

i. Sản lượng nuôi tôm mỗi năm của tỉnh Tiền Giang đều cao hơn tỉnh Cà Mau.

ii. Ở tỉnh Cà Mau, sản lượng nuôi tôm năm 2018 tăng gấp hơn 4 lần so với năm 2008.

iii. Ở tỉnh Tiền Giang, sản lượng nuôi tôm năm 2018 tăng gấp hơn 2,5 lần so với năm 2008.

iv. Ở tỉnh Tiền Giang, từ năm 2008 đến năm 2018, sản lượng nuôi tôm mỗi năm tăng trên 50% so với năm cũ.

v. Trong vòng 5 năm từ 2013 đến 2018, sản lượng nuôi tôm của tỉnh Cà Mau tăng cao hơn của tỉnh Tiền Giang.

b) Để so sánh sản lượng nuôi tôm của hai tỉnh Cà Mau và Tiền Giang, ta nên sử dụng loại biểu đồ nào?

Gợi ý đáp án

a)

Phát biểu i sai vì ở Tiền Giang sản lượng các năm đều nhỏ hơn 30 000 tấn, còn ở Cà Mau sản lượng các năm đều lớn hơn 75 000 tấn.

Phát biểu ii sai do sản lượng nuôi tôm ở Cà Mau năm 2018 là 175 000 tấn gấp gần 2 lần năm 2008 là 95 000 tấn.

Phát biểu iii đúng do sản lượng nuôi tôm ở Tiền Giang năm 2018 là 28 500 tấn gấp hơn 2,5 lần năm 2008 là 10 000 tấn.

Phát biểu iv đúng do sản lượng nuôi tôm ở Tiền Giang năm 2008 là 10000 tấn, năm 2013 là 17 500 tấn và năm 2018 là 28 500 tấn, đều tăng trên 50% so với năm cũ.

Phát biểu v sai do từ năm 2013 đến 2018, tỉnh Cà Mau tăng 175 000 – 140 000 = 35 000 tấn, tương ứng 25% còn tỉnh Tiền Giang, tăng (28 500 – 17 500) : 17 500 = 63%

Tham khảo thêm:   Những tựa game siêu anh hùng trên mobile hot nhất hiện nay

b)

Để so sánh sản lượng nuôi tôm của hai tỉnh Cà Mau và Tiền Giang, ta nên sử dụng loại biểu đồ cột kép.

Bài 5 trang 127

Bạn Châu cân lần lượt 50 quả vải thiều Thanh Hà được lựa chọn ngẫu nhiên từ vườn nhà mình và được kết quả như sau:

Cân nặng(đơn vị: gam) Số quả
8 1
19 10
20 19
21 17
22 3

a) Hãy tìm số trung bình, trung vị, mốt của mẫu số liệu trên

b) Hãy tìm độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu trên.

Gợi ý đáp án

a)

Số trung bình overline x = frac{{8.1 + 19.10 + 20.19 + 21.17 + 22.3}}{{1 + 10 + 19 + 17 + 3}} = 20,02

+) Sắp xếp các giá trị theo thứ tự không giảm: 8,underbrace {19,...,19}_{10},underbrace {20,...,20}_{19},underbrace {21,...,21}_{17},22,22,22

Trung vị {M_e} = frac{1}{2}(20 + 20) = 20

+) Mốt {M_o} = 20

b)

+) Tình độ lệch chuẩn:

Phương sai {S^2} = frac{1}{{50}}left( {{8^2} + {{10.19}^2} + {{19.20}^2} + {{17.21}^2} + {{3.22}^2}} right) - 20,{02^2} approx 3,66

=> Độ lệch chuẩn S = sqrt {{S^2}} approx 1,91

+) Khoảng biến thiên R = 22 – 8 = 14

+) Tứ phân vị:{Q_1},{Q_2},{Q_3}

{Q_2} = {M_e} = 20

{Q_1} là trung vị của mẫu: 8,underbrace {19,...,19}_{10},underbrace {20,...,20}_{14}. Do đó {Q_1} = 20

{Q_3} là trung vị của mẫu: underbrace {20,...,20}_5,underbrace {21,...,21}_{17},22,22,22. Do đó {Q_3} = 21

+) x là giá trị ngoại lệ nếu x > 21 + 1,5(21 – 20) = 22,5 hoặc x < 20 – 1,5.(21 – 10) = 18,5.

Vậy có một giá trị ngoại lệ là 8.

Bài 6 trang 127

Độ tuổi của 22 cầu thủ ở đội hình xuất phát của hai đội bóng đá được ghi lại ở bảng sau:

Đội A Đội B
28 32
24 20
26 19
25 21
25 28
23 29
20 21
29 22
21 29
24 19
24 29

a) Hãy tìm số trung bình, mốt, độ lệch chuẩn và tứ phân vị của tuổi mỗi cầu thủ của từng đội bóng.

b) Tuổi của các cầu thủ ở đội bóng nào đồng đều hơn? Tại sao?

Gợi ý đáp án

a) Đội A:

+) Số trung bình:overline x = frac{{28 + 24 + 26 + 25 + 25 + 23 + 20 + 29 + 21 + 24 + 24}}{{11}} = 24,45

+) Mốt: {M_o} = 24

+) Phương sai

{S^2} = frac{1}{{11}}left( {{{28}^2} + {{24}^2} + ... + {{24}^2}} right) - 24,{45^2} = 6,65 => Độ lệch chuẩn S = sqrt {{S^2}} approx 2,58

+) Tứ phân vị: {Q_1},{Q_2},{Q_3}

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 20, 21, 23, 24, 24, 24, 25, 25, 26, 28, 29

{Q_2} = {M_e} = 24

{Q_1} là trung vị của nửa số liệu: 20, 21, 23, 24, 24. Do đó {Q_1} = 23

{Q_3} là trung vị của nửa số liệu: 25, 25, 26, 28, 29. Do đó {Q_3} = 26

Đội B:

+) Số trung bình: overline x = frac{{32 + 20 + 19 + 21 + 28 + 29 + 21 + 22 + 29 + 19 + 29}}{{11}} = 24,45

+) Mốt: {M_o} = 29

+) Phương sai

{S^2} = frac{1}{{11}}left( {{{32}^2} + {{20}^2} + ... + {{29}^2}} right) - 24,{45^2} = 22,12 => Độ lệch chuẩn S = sqrt {{S^2}} approx 4,7

+) Tứ phân vị: {Q_1},{Q_2},{Q_3}

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 19, 19, 20, 21, 21, 22, 28, 29, 29, 29, 32.

{Q_2} = {M_e} = 22

{Q_1} là trung vị của nửa số liệu: 19, 19, 20, 21, 21. Do đó {Q_1} = 20

Tham khảo thêm:   Phiếu công tác chính thức ngoài nước Mẫu 3A-SHĐ theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW

{Q_3} là trung vị của nửa số liệu: 28, 29, 29, 29, 32. Do đó {Q_3} = 29

b)

Ta so sánh độ lệch chuẩn 2,58 < 4,7 do dó đội A có độ tuổi đồng đều hơn.

Chú ý

Ta không so sánh số trung vị vì không có giá trị nào quá lớn hay quá nhỏ so với các giá trị còn lại.

Bài 7 trang 127

Một cửa hàng bán xe ô tô thay đổi chiến lược kinh doanh vào cuối năm 2019. Số xe của hàng bán được mỗi tháng trong năm 2019 và 2020 được ghi lại ở bảng sau:

Tháng Năm 2019 Năm 2020
1 54 45
2 22 28
3 24 31
4 30 34
5 35 32
6 40 35
7 31 37
8 29 33
9 29 33
10 37 35
11 40 34
12 31 37

a) Hãy tính số trung bình, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của số lượng xe bán được trong năm 2019 và năm 2020.

b) Nêu nhận xét về tác động của chiến lược kinh doanh mới lên số lượng xe bán ra hằng tháng.

Gợi ý đáp án

a) Năm 2019:

+) Số trung bình: overline x = frac{{54 + 22 + 24 + 30 + 35 + 40 + 31 + 29 + 29 + 37 + 40 + 31}}{{12}} = 33,5

+) Phương sai

{S^2} = frac{1}{{12}}left( {{{54}^2} + {{22}^2} + ... + {{31}^2}} right) - 33,{5^2} = 67,25 => Độ lệch chuẩn S = sqrt {{S^2}} approx 8,2

+) Khoảng tứ phân vị:{Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 22, 24, 29, 29, 30, 31, 31, 35, 37, 40, 40, 54

{Q_2} = {M_e} = frac{1}{2}(31 + 31) = 31

{Q_1} là trung vị của nửa số liệu: 22, 24, 29, 29, 30, 31. Do đó {Q_1} = 29

{Q_3} là trung vị của nửa số liệu: 31, 35, 37, 40, 40, 54. Do đó {Q_3} = 38,5

Rightarrow {Delta _Q} = 38,5 - 29 = 9,5

Năm 2020:

+) Số trung bình: overline x = 34,5

+) Phương sai {S^2} = frac{1}{{12}}left( {{{45}^2} + {{28}^2} + ... + {{37}^2}} right) - 34,{5^2} = 15,75 =>

Độ lệch chuẩn S = sqrt {{S^2}} approx 3,97

+) Khoảng tứ phân vị: {Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 28, 31, 32, 33, 33, 34, 34, 35, 35, 37, 37, 45.

{Q_2} = {M_e} = frac{1}{2}(34 + 34) = 34

{Q_1} là trung vị của nửa số liệu: 28, 31, 32, 33, 33, 34. Do đó {Q_1} = 32,5

{Q_3} là trung vị của nửa số liệu: 34, 35, 35, 37, 37, 45. Do đó{Q_3} = 36

Rightarrow {Delta _Q} = 36 - 32,5 = 3,5

b) Nhận xét:

So sánh số trung bình: số lượng bán ra trung bình theo tháng không tăng nhiều so với năm trước (tăng 1)

So sánh độ lệch chuẩn: Số lượng xe bán ra năm 2020 không có sự chênh lệch quá nhiều giữa các tháng.

=> Tác động của chiến lược: Số lượng xe bán ra tăng ít, nhưng đồng đều giữa các tháng.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 10 Bài tập cuối chương VI – Chân trời sáng tạo Giải SGK Toán 10 trang 126 – Tập 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *