Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số Giải SGK Toán 10 trang 58, 59 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Toán 10 Bài 9 Kết nối tri thức trang 58, 59 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần luyện tập và 5 bài tập trong SGK bài Tích của một vectơ với một số thuộc chương 4 Vectơ.

Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài 9 trang 58, 59 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán 10 tập 1. Giải Toán 10 Bài 9 Kết nối tri thức là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Luyện tập Toán 10 Bài 9 Kết nối tri thức

Luyện tập 2

Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với điểm O tùy ý, ta có:

Tham khảo thêm:   Sổ tay kiến thức Hóa học PTTH Ebook tiếng Việt

overrightarrow {OA}  + overrightarrow {OB}  + overrightarrow {OC}  = 3.overrightarrow {OG}

Gợi ý đáp án

Hình vẽ minh họa:

Ta có:

begin{matrix}
  overrightarrow {OA}  + overrightarrow {OB}  + overrightarrow {OC}  hfill \
   = overrightarrow {OG}  + overrightarrow {GA}  + overrightarrow {OG}  + overrightarrow {GB}  + overrightarrow {OG}  + overrightarrow {GC}  hfill \
   = 3overrightarrow {OG}  + left( {overrightarrow {GA}  + overrightarrow {GB}  + overrightarrow {GC} } right) hfill \ 
end{matrix}

Do G là trọng tâm tam giác ABC => overrightarrow {GA}  + overrightarrow {GB}  + overrightarrow {GC}  = overrightarrow 0

=> overrightarrow {OA}  + overrightarrow {OB}  + overrightarrow {OC}  = 3.overrightarrow {OG}

Luyện tập 3

Trong hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto overrightarrow u ;overrightarrow v theo hai vecto overrightarrow a ;overrightarrow b , tức là tìm các số x, y, z, t để overrightarrow u  = x.overrightarrow a  + yoverrightarrow b ;overrightarrow v  = toverrightarrow a  + zoverrightarrow b

Gợi ý đáp án

Hình vẽ minh họa:

Xét hình bình hành OABC ta có:

overrightarrow {OA}  = overrightarrow a ;overrightarrow {OB}  = 2overrightarrow b ;overrightarrow {OB}  = overrightarrow u

Khi đó ta có:

overrightarrow u  = overrightarrow {OB}  = overrightarrow {OA}  + overrightarrow {OC}  = overrightarrow a  + 2.overrightarrow b(Quy tắc hình bình hành)

Xét hình bình hành OMNP ta có:

overrightarrow {ON}  = overrightarrow v ;overrightarrow {OM}  = 3overrightarrow b ;overrightarrow {OP}  =  - 2overrightarrow a

Khi đó ta có:

overrightarrow v  = overrightarrow {ON}  = overrightarrow {OM}  + overrightarrow {OP}  = 3overrightarrow b  - 2overrightarrow a  =  - 2overrightarrow a  + 3overrightarrow b

Vậy overrightarrow u  = overrightarrow a  + 2overrightarrow b ;overrightarrow v  =  - 2overrightarrow a  + 3overrightarrow b

Giải Toán 10 trang 58, 59 Kết nối tri thức tập 1

Bài 4.11 trang 58

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Hãy biểu thị overrightarrow {AM}theo hai vecto overrightarrow {AB}overrightarrow {AD} .

Gợi ý đáp án

Học sinh tự vẽ hình

Từ M kẻ đường thẳng song song với AB, cắt AD tại E.

Khi đó tứ giác ABME là hình bình hành.

Do đó: overrightarrow {AM} = overrightarrow {AB} + overrightarrow {AE} .

Dễ thấy: AE = BM = frac{1}{2}BC = frac{1}{2}AD

Rightarrow overrightarrow {AE} = frac{1}{2}overrightarrow {AD}

Rightarrow overrightarrow {AM} = overrightarrow {AB} + frac{1}{2}overrightarrow {AD}

Vậy overrightarrow {AM} = overrightarrow {AB} + frac{1}{2}overrightarrow {AD}

Bài 4.12 trang 58

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh overrightarrow {BC} + overrightarrow {AD} = 2overrightarrow {MN} = ;overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} .

Gợi ý đáp án

Ta có:

overrightarrow {MN} = overrightarrow {MA} + overrightarrow {AD} + overrightarrow {DN}

Mặt khác: overrightarrow {MN} = overrightarrow {MB} + overrightarrow {BC} + overrightarrow {CN}

begin{array}{l} Rightarrow 2overrightarrow {MN} = overrightarrow {MA} + overrightarrow {AD} + overrightarrow {DN} + overrightarrow {MB} + overrightarrow {BC} + overrightarrow {CN} \ Leftrightarrow 2overrightarrow {MN} = left( {overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} } right) + left( {overrightarrow {DN} + overrightarrow {CN} } right) + overrightarrow {BC} + overrightarrow {AD} \ Leftrightarrow 2overrightarrow {MN} = overrightarrow 0 + overrightarrow 0 + overrightarrow {BC} + overrightarrow {AD} \ Leftrightarrow 2overrightarrow {MN} = overrightarrow {BC} + overrightarrow {AD} end{array}

Tương tự ta cũng có:

left{ begin{array}{l}overrightarrow {MN} = overrightarrow {MA} + overrightarrow {AC} + overrightarrow {CN} \overrightarrow {MN} = overrightarrow {MB} + overrightarrow {BD} + overrightarrow {DN} end{array} right.

begin{array}{l} Rightarrow 2overrightarrow {MN} = overrightarrow {MA} + overrightarrow {AC} + overrightarrow {CN} + overrightarrow {MB} + overrightarrow {BD} + overrightarrow {DN} \ Leftrightarrow 2overrightarrow {MN} = left( {overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} } right) + left( {overrightarrow {CN} + overrightarrow {DN} } right) + overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} \ Leftrightarrow 2overrightarrow {MN} = overrightarrow 0 + overrightarrow 0 + overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} \ Leftrightarrow 2overrightarrow {MN} = overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} end{array}

Vậy overrightarrow {BC} + overrightarrow {AD} = 2overrightarrow {MN} = ;overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} .

Bài 4.13 trang 58

Cho hai điểm phân biệt A và B.

a) Hãy xác định điểm K sao cho overrightarrow {KA} + 2overrightarrow {KB} = overrightarrow 0 .

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có overrightarrow {OK} = frac{1}{3}overrightarrow {OA} + frac{2}{3}overrightarrow {OB} .

Gợi ý đáp án

a)

Ta có: overrightarrow {KA} + 2overrightarrow {KB} = overrightarrow 0 .

Leftrightarrow overrightarrow {KA} = - 2overrightarrow {KB}

Suy ra vectơ overrightarrow {KA} và vecto;overrightarrow {KB} cùng phương, ngược chiều và KA = 2.KB

Rightarrow K,A,Bthẳng hàng, K nằm giữa A và B thỏa mãn: KA = 2.KB

Bài 4.14 trang 58

Cho tam giác ABC

a) Hãy xác định điểm M để overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} + 2overrightarrow {MC} = overrightarrow 0

Tham khảo thêm:   Quyết định số 2089/QĐ-TTG Về việc phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng nhiệm kỳ 2004 - 2011

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có overrightarrow {OA} + overrightarrow {OB} + 2overrightarrow {OC} = 4overrightarrow {OM}

Gợi ý đáp án

a) Ta có:

overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} + 2overrightarrow {MC} = overrightarrow 0 Leftrightarrow overrightarrow {MA} + left( {overrightarrow {MA} + overrightarrow {AB} } right) + 2left( {overrightarrow {MA} + overrightarrow {AC} } right) = overrightarrow 0

begin{array}{l} Leftrightarrow overrightarrow {MA} + left( {overrightarrow {MA} + overrightarrow {AB} } right) + 2left( {overrightarrow {MA} + overrightarrow {AC} } right) = overrightarrow 0 \ Leftrightarrow 4overrightarrow {MA} + overrightarrow {AB} + 2overrightarrow {AC} = overrightarrow 0 \ Leftrightarrow 4overrightarrow {AM} = overrightarrow {AB} + 2overrightarrow {AC} \ Leftrightarrow overrightarrow {AM} = frac{1}{4}overrightarrow {AB} + frac{1}{2}overrightarrow {AC} end{array}

Trên cạnh AB, AC lấy điểm D, E sao cho AD = frac{1}{4}AB;;,AE = frac{1}{2}AC

Khi đó overrightarrow {AM} = overrightarrow {AD} + overrightarrow {AE}hay M là đỉnh thứ tư của hình bình hành AEMD.

Bài 4.15 trang 59

Chất điểm A chịu tác động của ba lực overrightarrow {{F_1}} ,;overrightarrow {{F_2}} ,;overrightarrow {{F_3}} như hình 4.30 và ở trạng thái cân bằng (tức là overrightarrow {{F_1}} + ;overrightarrow {{F_2}} + ;overrightarrow {{F_3}} = overrightarrow 0 ). Tính độ lớn của các lực overrightarrow {{F_2}} ,;overrightarrow {{F_3}} biết overrightarrow {{F_1}} có độ lớn là 20N.

Gợi ý đáp án

Bước 1: Đặt overrightarrow u = overrightarrow {{F_1}} + ;overrightarrow {{F_2}}. Ta xác định các điểm như hình dưới.

Dễ dàng xác định điểm C, là điểm thứ tư của hình bình hành ABCD. Do đó vecto overrightarrow u chính là vectơ overrightarrow {AC}

Vì chất điểm A ở trang thái cân bằng nên overrightarrow {{F_1}} + ;overrightarrow {{F_2}} + ;overrightarrow {{F_3}} = overrightarrow 0hay ;overrightarrow u + ;overrightarrow {{F_3}} = overrightarrow 0

Leftrightarrow ;overrightarrow u và ;overrightarrow {{F_3}} là hai vecto đối nhau.

Leftrightarrow A là trung điểm của EC.

Bước 2:

Ta có:left| {overrightarrow {{F_1}} } right| = AD = 20,;left| {overrightarrow {{F_2}} } right| = AB,;left| {overrightarrow {{F_3}} } right| = AC.

Do A, C, E thẳng hàng nên widehat {CAB} = {180^o} - widehat {EAB} = {60^o}

begin{array}{l} Rightarrow widehat {CAD} = {90^o} - {60^o} = {30^o}\ Rightarrow left{ begin{array}{l}AC = frac{{AD}}{{cos {{30}^o}}} = frac{{40sqrt 3 }}{3};;\AB = DC = AC.sin {30^o} = frac{{20sqrt 3 }}{3}.end{array} right.end{array}

Vậy ;left| {overrightarrow {{F_2}} } right| = frac{{20sqrt 3 }}{3},;;left| {overrightarrow {{F_3}} } right| = frac{{40sqrt 3 }}{3}.

Lý thuyết Tích của một vectơ với một số

1. Tích của vecto với một số

+) Tích của một vecto overrightarrow a  ne overrightarrow 0với một số thực k là một vecto, kí kiệu là koverrightarrow a.

+) Vecto koverrightarrow acó độ dài bằng left| k right|left| {overrightarrow a } right| và

Cùng hướng với vecto overrightarrow anếu k > 0

Ngược hướng với vecto overrightarrow anếu k < 0

+) Quy ước:koverrightarrow a  = overrightarrow 0  Leftrightarrow left[ begin{array}{l}overrightarrow a  = overrightarrow 0 \k = 0end{array} right.

Nhận xét: Hai vecto overrightarrow aoverrightarrow bcùng phương khi và chỉ khi tồn tại k để overrightarrow a  = koverrightarrow b .

2. Các tính chất của phép nhân vecto với 1 số

+) Với hai vecto overrightarrow a ,overrightarrow bvà hai số thực k,t ta luôn có:

begin{array}{l}k(toverrightarrow a ) = (kt);overrightarrow a k + t),overrightarrow a  = koverrightarrow a  + toverrightarrow a \k(overrightarrow a  + overrightarrow b ) = koverrightarrow a  + koverrightarrow b ;quad k(overrightarrow a  - overrightarrow b ) = koverrightarrow a  - koverrightarrow b \1;overrightarrow a  = overrightarrow a ;;;( - 1);overrightarrow a  =  - ,overrightarrow a end{array}

+) Nhận xét:

I là trung điểm của AB Leftrightarrow overrightarrow {IA}  + overrightarrow {IB}  = overrightarrow 0

G là trọng tâm Delta ABC Leftrightarrow overrightarrow {GA}  + overrightarrow {GB}  + overrightarrow {GC}  = overrightarrow 0

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số Giải SGK Toán 10 trang 58, 59 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh lớp 4 Unit 16: Lesson 2 Soạn Anh 4 trang 42 Global Success (Kết nối tri thức) - Tập 2

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *