Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ Giải SGK Toán 10 trang 97 – Tập 1 sách Cánh diều ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Toán 10 Bài 6 Cánh diều trang 97, 98 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần luyện tập và 8 bài tập trong SGK bàiTích vô hướng của hai vectơ thuộc chương 4 Hệ thức lượng trong tam giác – Vectơ.

Giải Toán 10 trang 97, 98 Cánh diều tập 1 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Giải Toán 10 Bài 6 Cánh diều là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Luyện tập Toán 10 Bài 6 Cánh diều

Luyện tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại A có widehat B = {30^o},AB = 3;cm. Tính overrightarrow {BA} .overrightarrow {BC} ;;overrightarrow {CA} .overrightarrow {CB} .

Tham khảo thêm:   Ca dao, tục ngữ, châm ngôn đạo đức được ghi nhận thành pháp luật Ôn tập GDCD 12

Gợi ý đáp án

Ta có: BC = frac{{AB}}{{cos {{30}^o}}} = 3:frac{{sqrt 3 }}{2} = 2sqrt 3 ; AC = BC.sin widehat {ABC} = 2sqrt 3 .sin {30^o} = sqrt 3.

overrightarrow {BA} .overrightarrow {BC} = left| {overrightarrow {BA} } right|.left| {overrightarrow {BC} } right|cos (overrightarrow {BA} ,overrightarrow {BC} )= 3.2sqrt 3 .cos widehat {ABC} = 6sqrt 3 .cos {30^o} = 6sqrt 3 .frac{{sqrt 3 }}{2} = 9.

overrightarrow {CA} .overrightarrow {CB} = left| {overrightarrow {CA} } right|.left| {overrightarrow {CB} } right|cos (overrightarrow {CA} ,overrightarrow {CB} )= sqrt 3 .2sqrt 3 .cos widehat {ACB} = 6.cos {60^o} = 6.frac{1}{2} = 3.

Luyện tập 2

Cho tam giác ABC đều cạnh a, AH là đường cao. Tính:

a) overrightarrow {CB} .overrightarrow {BA}

b) overrightarrow {AH} .overrightarrow {BC}

Gợi ý đáp án

a) Vẽ vecto overrightarrow {BD} = overrightarrow {CB}. Ta có:

(overrightarrow {CB} ,overrightarrow {BA} ) = (overrightarrow {BD} ,overrightarrow {BA} ) = widehat {DBA} = {120^o}

Vậy overrightarrow {CB} .overrightarrow {BA} = left| {overrightarrow {CB} } right|.left| {overrightarrow {BA} } right|cos (overrightarrow {CB} ,overrightarrow {BA} ) = a.a.cos {120^o} = {a^2}.left( { - frac{1}{2}} right) = - frac{{{a^2}}}{2}.

b) Vì AH bot BC nên (overrightarrow {AH} ,overrightarrow {BC} ) = {90^o}, suy ra cos (overrightarrow {AH} ,overrightarrow {BC} ) = cos {90^o} = 0.

Vậy overrightarrow {AH} .overrightarrow {BC} = left| {overrightarrow {AH} } right|.left| {overrightarrow {BC} } right|.cos (overrightarrow {AH} ,overrightarrow {BC} ) = 0.

Giải Toán 10 trang 97, 98 Cánh diều – Tập 1

Bài 1 trang 97

Nếu hai điểm M, N thoả mãn overrightarrow{M N} cdot overrightarrow{N M}=-4 thì độ dài đoạn thẳng M N bằng bao nhiêu?

A. MN=4.

B. MN=2.

C. MN=16.

D. MN=256.

Gợi ý đáp án 

Chọn đáp án B

Bài 2 trang 98

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu vec{a}, vec{b} khác overrightarrow{0}(vec{a}, vec{b})<90^{circ} thì vec{a} cdot vec{b}<0.

B. Nếu vec{a}, vec{b} khác overrightarrow{0} và (vec{a}, vec{b})>90^{circ} thì vec{a} cdot vec{b}>0.

C. Nếu vec{a}, vec{b} khác overrightarrow{0}(vec{a}, vec{b})<90^{circ} thì vec{a} cdot vec{b}>0.

D. Nếu vec{a}, vec{b} khác overrightarrow{0}(vec{a}, vec{b}) neq 90^{circ} thì vec{a} cdot vec{b}<0.

Gợi ý đáp án

C. Nếu vec{a}, vec{b} khác overrightarrow{0}(vec{a}, vec{b})<90^{circ} thì vec{a} cdot vec{b}>0.

Bài 3 trang 98

Tính vec{a} cdot vec{b} trong mỗi trường hợp sau:

a. |vec{a}|=3,|vec{b}|=4,(vec{a}, vec{b})=30^{circ};

b. |vec{a}|=5,|vec{b}|=6,(vec{a}, vec{b})=120^{circ};

c. |vec{a}|=2,|vec{b}|=3, vec{a}vec{b}cùng hướng;

d. |vec{a}|=2,|vec{b}|=3, vec{a}vec{b} ngược hướng.

Gợi ý đáp án

a. vec{a} cdot vec{b}=|vec{a}| cdot |vec{b}| cdot cos (vec{a}, vec{b})= 3 cdot 4 cdot cos30^{circ}=6sqrt{3}

b. vec{a} cdot vec{b}=|vec{a}| cdot |vec{b}| cdot cos (vec{a}, vec{b})= 5 cdot 6 cdot cos120^{circ}=-15

c. vec{a} cdot vec{b}=|vec{a}| cdot |vec{b}| cdot cos (vec{a}, vec{b})= 2 cdot 3 cdot cos0^{circ}=6

d. vec{a} cdot vec{b}=|vec{a}| cdot |vec{b}| cdot cos (vec{a}, vec{b})= 2 cdot 3 cdot cos180^{circ}=-6

Bài 4 trang 98

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính các tích vô hướng sau:

a. overrightarrow{A B} cdot overrightarrow{A C};

b. overrightarrow{A C} cdot overrightarrow{B D}.

Gợi ý đáp án

a. overrightarrow{A B} cdot overrightarrow{A C}= |overrightarrow{AB}| cdot |overrightarrow{AC}| cdot cos(overrightarrow{AB}, overrightarrow{AC})=a cdot a cdot cos 45^{circ}=frac{a^2sqrt{2}}{2}

b. overrightarrow{A C} cdot overrightarrow{B D}=|overrightarrow{AC}| cdot |overrightarrow{BD}| cdot cos(overrightarrow{AC}, overrightarrow{BD})=|overrightarrow{AC}| cdot |overrightarrow{BD}| cdot cos 90^{circ}=0

Bài 5 trang 98

Cho tam giác ABC. Chứng minh:

A B^{2}+overrightarrow{A B} cdot overrightarrow{B C}+overrightarrow{A B} cdot overrightarrow{C A}=0

Gợi ý đáp án

A B^{2}+overrightarrow{A B} cdot overrightarrow{B C}+overrightarrow{A B} cdot overrightarrow{C A}=A B^{2}+overrightarrow{A B} cdot (overrightarrow{B C}+ overrightarrow{C A})=A B^{2}+overrightarrow{A B} cdot overrightarrow{BA}

=A B^{2}+|overrightarrow{A B}| cdot |overrightarrow{BA}| cdot cos(overrightarrow{A B},overrightarrow{BA})=A B^{2}-A B^{2}=0

Bài 6 trang 98

Cho tam giác nhọn ABC, kẻ đường cao A H. Chứng minh rằng:

a. overrightarrow{A B} cdot overrightarrow{A H}=overrightarrow{A C} cdot overrightarrow{A H};

b. overrightarrow{A B} cdot overrightarrow{B C}=overrightarrow{H B} cdot overrightarrow{B C}.

Gợi ý đáp án

a.

overrightarrow{A B} cdot overrightarrow{A H}=(overrightarrow{AC}+overrightarrow{CB}) cdot overrightarrow{A H}=overrightarrow{AC}cdot overrightarrow{A H}+overrightarrow{CB} cdot overrightarrow{A H}

=overrightarrow{A C} cdot overrightarrow{A H}(do AH vuông góc với CB)

Bài 7 trang 98

Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 mathrm{~km} / mathrm{h} thì gặp luồng gió thổi từ hướng đông bắc sang hướng tây nam với tốc độ 40 mathrm{~km} / mathrm{h} (Hình 69). Máy bay bị thay đổi vận tốc sau khi gặp gió thổi. Tìm tốc độ mới của máy bay theo đơn vị km/h (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Tham khảo thêm:   KHTN Lớp 6 Bài 9: Oxygen Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo trang 44

Gợi ý đáp án

Tốc độ mới của máy bay là: sqrt{700^2 + 40^2 + 2 cdot 700 cdot 40 cdot cos45^{circ}} approx 728,8 (km/h)

Bài 8 trang 98

Cho tam giác A B C có A B=2, A C=3, widehat{B A C}=60^{circ}. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng B C. Điểm D thoả mãn overrightarrow{A D}=frac{7}{12} overrightarrow{A C}.

a. Tính overrightarrow{A B} cdot overrightarrow{A C}.

b. Biểu diễn overrightarrow{A M}, overrightarrow{B D} theooverrightarrow{A B}, overrightarrow{A C}.

c. Chứng minh A M perp B D.

Gợi ý đáp án

a. overrightarrow{A B} cdot overrightarrow{A C}=2 cdot 3 cdot cos120=-3

b. overrightarrow{A M} = overrightarrow{AB}+overrightarrow{BM}=overrightarrow{AB}+frac{1}{2}overrightarrow{BC}=overrightarrow{AB}+frac{1}{2}(overrightarrow{AC}-overrightarrow{AB})=frac{1}{2}(overrightarrow{AC}+overrightarrow{AB})

overrightarrow{B D}=overrightarrow{BA}+overrightarrow{AD}=-overrightarrow{AB}+frac{7}{12}overrightarrow{AC}

c.overrightarrow{A M} cdot overrightarrow{B D}=frac{1}{2}(overrightarrow{AC}+overrightarrow{AB}) cdot (-overrightarrow{AB}+frac{7}{12}overrightarrow{AC})

=frac{1}{2}(frac{7}{12}overrightarrow{AC}^2-frac{5}{12}overrightarrow{AC} cdot overrightarrow{AB}-overrightarrow{AB}^2)=0

Vậy AM perp B D.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ Giải SGK Toán 10 trang 97 – Tập 1 sách Cánh diều của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *