Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 10 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Giải SGK Toán 10 trang 83 – Tập 2 sách Cánh diều ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán 10 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng – Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng đối chiếu kết quả khi làm bài tập toán trang 83 tập 2.

Giải SGK Toán 10 Bài 4 trang 83 Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều được giải thích cụ thể, chi tiết. Qua đó giúp các em củng cố, khắc sâu thêm kiến thức đã học trong chương trình chính khóa. Nội dung chi tiết bài Giải Toán 10 Bài 4 chương 7 trang 83 tập 2 mời các bạn cùng đón đọc tại đây.

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau

a) d_1: 3 x+2 y-5=0 và d_2: x-4 y+1=0;

b) mathrm{d}_3: mathrm{x}-2 mathrm{y}+3=0 và mathrm{d}_4:-2 mathrm{x}+4 mathrm{y}+10=0;

d_5: 4 x+2 y-3=0 và d_6:left{begin{array}{l}x=-frac{1}{2}+t \ y=frac{5}{2}-2 tend{array}right..

Gợi ý đáp án

a) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d1, d2 là nghiệm của hệ phương trình:

Tham khảo thêm:   Hợp đồng gửi giữ tài sản

left{begin{array} { l }
{ 3 x + 2 y - 5 = 0 } \
{ x - 4 y + 1 = 0 }
end{array} Leftrightarrow left{begin{array}{l}
x=frac{9}{7} \
y=frac{4}{7}
end{array}right.right.

Hệ phương trình có nghiệm duy nhất nên 2 đường thẳng cắt nhau.

b) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d3, d4 là nghiệm của hệ phương trình:

left{begin{array}{l}
x-2 y+3=0 \
-2 x+4 y+10=0
end{array}right.

Hệ phương trình vô nghiệm.nên 2 đường thẳng song song với nhau

c) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d5, d6 tương ứng với t thỏa mãn phương trình:

4left(-frac{1}{2}+tright)+2left(frac{5}{2}-2 tright)-3=0 Leftrightarrow 0 t=0

Phương trình này có nghiệm với mọi t. Do đó d5 ≡ d6

Bài 2

Tính số đo góc giữa hai đường thẳng {d_1}:2x--y + 5 = 0 và{d_2}:x - 3y + 3 = 0 .

Gợi ý đáp án

Vecto pháp tuyến của đường thẳng {d_1} là: overrightarrow {{n_1}}  = left( {2; - 1} right)

Vecto pháp tuyến của đường thẳng {d_2} là: overrightarrow {{n_2}}  = left( {1; - 3} right)

Ta có: cos left( {{d_1},{d_2}} right) = left| {cos left( {overrightarrow {{n_1}} ;overrightarrow {{n_2}} } right)} right| = frac{{left| {2.1 + left( { - 1} right).left( { - 3} right)} right|}}{{sqrt {{{left( 2 right)}^2} + {{left( { - 1} right)}^2}} .sqrt {{1^2} + {{left( { - 3} right)}^2}} }} = frac{{sqrt 2 }}{2}

Vậy left( {{d_1},{d_2}} right) = {45^o}

Bài 3

Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:

a)Aleft( {1; - 2} right){rm{ }}v`a {rm{ }}{Delta _1}:{rm{ }}3x - y + {rm{ }}4{rm{ }} = {rm{ }}0 ;

b) B(-3; 2) và {Delta _2}:left{ begin{array}{l}x =  - 2 + t\y = 1 - 2tend{array} right.

Gợi ý đáp án

a) Khoảng cách từ điểm A đến {Delta _1} là: dleft( {A,{Delta _1}} right) = frac{{left| {3.1 - 1.left( { - 2} right) + 4} right|}}{{sqrt {{3^2} + {{left( { - 1} right)}^2}} }} = frac{9}{{sqrt {10} }}

b) Phương trình tổng quát của đường thẳng {Delta _2} là: 2x + y + 3 = 0

Khoảng cách từ điểm B đến {Delta _2} là: dleft( {A,{Delta _2}} right) = frac{{left| {2.left( { - 3} right) + 1.2 + 3} right|}}{{sqrt {{2^2} + {1^2}} }} = frac{1}{{sqrt 5 }}

Bài 4

Với giá trị nào của tham số m thì hai đường thẳng sau đây vuông góc?

Δ1: mx − y + 1 = 0 và Δ2: 2x − y + 3=0.

Bài giải

Vecto pháp tuyến của là: vec{n_{1} }=(m,-1)

Vecto pháp tuyến của là: vec{n_{2} }=(2,-1)

Vậy hai đường thẳng Δ1, Δ2 vuông góc với nhau khi và chỉ khỉ vec{n_{1} },vec{n_{2} } vuông góc với nhau tức là vec{n_{1} }.vec{n_{2} }=0 Leftrightarrow 2m+1=0Leftrightarrow m=-frac{1}{2}

Bài 5

Cho ba điểm A(2;- 1), B(1 ; 2) và C(4;- 2). Tính số đo góc BAC và góc giữa hai đường thẳng AB, AC.

Gợi ý đáp án

Ta có: overrightarrow {AB}  = left( { - 1;3} right);overrightarrow {AC}  = left( {2; - 1} right)

Vậy cos widehat {BAC} = cos left( {overrightarrow {AB} ,overrightarrow {AC} } right) = frac{{ - 1.2 + 3.left( { - 1} right)}}{{sqrt {{{left( { - 1} right)}^2} + {3^2}} .sqrt {{2^2} + {{left( { - 1} right)}^2}} }} = frac{{ - 1}}{{sqrt 2 }} Rightarrow widehat {BAC} = {135^o}

Bài 6

Cho ba điểm A(2;4), B(-1; 2) và C(3;-1). Viết phương trình đường thẳng đi qua B đồng thời cách đều A và C.

Tham khảo thêm:   Một số dạng đặc biệt của câu bị động Các trường hợp đặc biệt của câu bị động

Gợi ý đáp án

Gọi Deltalà đường thẳng đi qua B và có vecto pháp tuyến là overrightarrow n  = left( {a;b} right)

Vậy phương trình Deltalà: aleft( {x + 1} right) + bleft( {y - 2} right) = 0 Leftrightarrow {rm{a}}x + by + left( {a - 2b} right) = 0

Ta có: dleft( {A,Delta } right) = dleft( {C,Delta } right) Leftrightarrow frac{{left| {3a + 2b}

right|}}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = frac{{left| {4a - 3b} right|}}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }}

Leftrightarrow left[ begin{array}{l}3a + 2b = 4a - 3b\3a + 2b =  - 4a + 3bend{array} right.

Leftrightarrow left[ begin{array}{l}a = 5bleft( 1 right)\7a = bleft( 2 right)end{array} right.

Từ (1) ta có thể chọn được 1 vecto pháp tuyến là: overrightarrow n  = left( {5;1} right). Vậy phương trình đường thẳng Deltalà: 5x + y + 3 = 0

Từ (2) ta có thể chọn được 1 vecto pháp tuyến là:overrightarrow n  = left( {1;7} right). Vậy phương trình đường thẳng Deltalà: x + 7y – 13 = 0

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 10 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Giải SGK Toán 10 trang 83 – Tập 2 sách Cánh diều của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *