Bạn đang xem bài viết ✅ Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách Tin học lớp 10 trang 115 sách Kết nối tri thức với cuộc sống ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 115→117.

Tin học 10 Bài 23 thuộcchủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức để trả lời các câu hỏi nội dung bài học, luyện tập và vận dụng của bài Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Tin 10 Bài 23 Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách, mời các bạn cùng theo dõi.

Trả lời Luyện tập trang 118 SGK Tin 10

Luyện tập 1

Cho dãy số [1,2,3,4,5,5]. Viết lệnh thực hiện:

Tham khảo thêm:   12 dạng toán ôn thi Violympic lớp 4 Tổng hợp 12 dạng toán thi Violympic lớp 4 cấp trường

a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy

b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy có số 3 và số 4 liền nhau hai lần

Lời giải

a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy: insert(1,1)

b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy có số 3 và số 4 liền nhau hai lần: insert(4,3), insert(5,4)

Luyện tập 2

Cho trước dãy số A. Viết chương trình thực hiện công việc sau:

– Xoá đi một phần tử ở chính giữa dãy nếu số phần tử của dãy là số lẻ.

– Xoá đi hai phần tử ở chính giữa của dãy nếu số phần tử của dãy là số chẵn.

Lời giải

if(len(A)%2!=0):

A.delete(A[len(A)//2])

else:

A.delete(A[len(A)/2])

A.delete(A[len(A)//2])

Trả lời Vận dụng trang 118 SGK Tin 10 KNTT

Vận dụng 1

Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số tự nhiên chẵn đầu tiên.

Lời giải

n=int(input(“Nhập số tự nhiên n: “))

i=0

m=0

while i<100:

if(m%2==0):

A.append(m)

m=m+1

i=i+1

print(A)

Vận dụng 2

Dãy số Fibonacci được xác định như sau:

F0 = 0

F1 = 1

Fn = Fn – 1 + Fn – 2 (với n ≥ 2)

Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số hạng đầu của dãy Fibonacci

Lời giải

Chương trình:

n=int(input(“Nhập số tự nhiên n: “))

i=2

A=[0,1]

F0 = 0

F1 = 1

while i<100:

m = A[i – 1] + A[i – 2]

A.append(m)

i=i+1

print(A)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách Tin học lớp 10 trang 115 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 22 - Kết nối tri thức 7 Ngữ văn lớp 7 trang 22 sách Kết nối tri thức tập 2

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *