Bạn đang xem bài viết ✅ Tìm hiểu về các loại quân trong Clash Royale ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Sau thành công rực rỡ của người anh em Clash of Clans, Supercell lại tiếp tục gây chấn động thị trường game với siêu phẩm mang tên Clash Royale. Đây là một tựa game thủ thành nhiều người chơi kết hợp phong cách thẻ tướng vô cùng hấp dẫn.

Tham gia vào Clash Royale, người chơi sẽ bắt gặp các nhân vật quen thuộc trong đàn anh Clash of Clans. Ngoài ra, còn xuất hiện thêm các tên tuổi mới như: Princes, Knights và Baby Dragons. Mỗi nhân vật mang trong mình những đặc điểm, khả năng riêng như: Tốc độ ra đòn, khả năng sát thương, khoảng cách tấn công, lượng máu, lượng damage, mục tiêu tấn công…

Chính vì vậy, hôm nay Wikihoc.com sẽ giúp các bạn tìm hiểu về các loại binh chủng trong game Clash Royale, để có cái nhìn toàn diện, tận dụng tối đa sức mạnh của từng loại quân:

Thông tin về các loại binh chủng trong game Clash Royale

1. Ice Spirit:

Ice Spirit chỉ tốn 1 elixir để triệu hồi, thời gian triệu hồi cũng chỉ kéo dài 1 giây. Có khả năng gây sát thương diện rộng và đóng băng 2 giây cho tất cả mục tiêu, sẽ phát nổ và đóng băng trước khi bị tấn công, có khả năng cản Prince khi đang phóng mạnh.

Ice Spirit

  • Loại thẻ: Common.
  • Tốc độ di chuyển: Rất nhanh.
  • Thời gian triển khai: 1 giây.
  • Tầm tấn công: 2,5.
  • Mục tiêu: Trên không và trên mặt đất.
  • Thời gian đóng băng: 2 giây.
  • Elixir tiêu hao: 1.
  • Loại: Lính.

Chỉ số Ice Spirit

2. Bowler:

Bowler chuyên tấn công các mục tiêu dưới mặt đất bằng đòn đẩy đá lăn, gây sát thương diện rộng đến 5 ô theo dường thẳng và đẩy lùi tất cả các mục tiêu về sau 1 ô.

Bowler

  • Loại thẻ: Epic.
  • Tốc độ tấn công: 2,5 giây.
  • Tốc độ di chuyển: Chậm.
  • Thời gian triển khai: 1 giây.
  • Tầm tấn công: 5.
  • Mục tiêu tấn công: Trên mặt đất.
  • Elixir tiêu hao: 6.
  • Số lượng: 1.
  • Loại: Lính.

Chỉ số Bowler

3. The Lumberjack:

The Lumberjack có tốc độ di chuyển nhanh với tấn công tầm gần. Khi bị tiêu diệt, vị trí của Lumberjack sẽ trệu hồi một phép Rage ngay tại đó và có thể stack với phép Rage khác.

The Lumberjack

  • Loại thẻ: Legendary.
  • Tốc độ tấn công: 1,1 giây.
  • Tốc độ di chuyển: Nhanh.
  • Thời gian triển khai: 1 giây.
  • Tầm tấn công: Cận chiến.
  • Mục tiêu: Trên mặt đất.
  • Hiệu ứng Rage: +40%.
  • Elixir tiêu hao: 4.
  • Loại: Lính.

Chỉ số của The Lumberjack

4. The Log:

The Log chỉ tấn công mục tiêu dưới đất, sát thương ngang ngửa phép Arrow, tầm tấn công khoảng 4 ô nhưng có thể đẩy lùi các mục tiêu gặp phải về 1 ô.

The Log

  • Loại thẻ: Legendary.
  • Mục tiêu tấn công: Trên mặt đất.
  • Độ rộng: 3,9.
  • Khoảng cách: 9,6.
  • Elixir tiêu hao: 2.
  • Loại: Phép.

Chỉ số The Log

5. Fire Spirits:

Fire Spirits được mở khóa ở Arena 5, có nhiệm vụ lao vào địch và tự nổ, chuyên dùng để tiêu diệt lính trên không cũng như dưới mặt đất. Để triệu hồi quân bài này phải tiêu tốn 2 Elixir.

Fire Spirits

  • Loại thẻ: Common.
  • Máu: 43.
  • Lực đánh: 80.
  • Mục tiêu: Trên không và dưới đất.
  • Tốc độ di chuyển: Rất nhanh.
  • Tầm đánh: 2.
  • Quân số: 3.
  • Thời gian đợi: 1s.
  • Xuất hiện ở: Arena 5
Tham khảo thêm:   Lời bài hát Em hạnh phúc chứ

6. Furnace:

Furnace cứ 10 giây triệu hồi 2 ngọn lửa, thời gian tồn tại là 50s. Tốn 5 Elixir để triệu hồi quân bài này.

Furnace

  • Loại thẻ: Rare.
  • Máu: 700.
  • Level lính triệu hồi: 2.
  • Thời gian triệu hồi: 10s.
  • Thời gian tồn tại: 50s.
  • Thời gian đợi: 1s.
  • Xuất hiện ở: Arena 5.

7. Guards:

Guards có khả năng gây sát thương trên diện rộng, triệu hồi 3 chiến binh xương dùng khiên phía trước giống như Dark Prince. Để triệu hồi quân này cần có 3 Elixir.

Guards

  • Loại thẻ:Epic.
  • Máu: 60.
  • Máu khiên: 150.
  • Lực đánh: 60.
  • Tốc độ đánh: 1.2s.
  • Tốc độ di chuyển:Nhanh.
  • Mục tiêu: Lính mặt đất.
  • Tầm đánh: Cận chiến.
  • Quân số: 3.
  • Thời gian đợi: 1s.
  • Xuất hiện ở: Arena 7.

8. Miner:

Miner được mệnh danh là sát thủ chuột chũi, có thể thả quân bài này ở bất cứ đâu trong bản đồ chiến đấu, rất thích hợp để công phá trụ và nhà của địch. Để triệu hồi quân bài này tốn 3 Elixir.

Miner

  • Loại thẻ:Legend.
  • Máu: 1.000.
  • Lực đánh: 160.
  • Lực đánh trụ: 64.
  • Mục tiêu: Lính dưới đất.
  • Tốc độ di chuyển: Nhanh.
  • Tốc độ đánh: 1.2s.
  • Tầm đánh: Cận chiến.
  • Thời gian đợi: 1s.
  • Xuất hiện ở: Arena 6 và có trong Shop Arena Legend.

9. Lava Hound:

Là sinh vật bay huyền thoại chuyên tấn công các công trình, khi chết nổ ra thành 6 con Lava nhỏ tương tự như Minion. Tốn 7 Elixir để triệu hồi quân bài này.

Lava Hound

  • Loại thẻ:Legend.
  • Máu: 2.900.
  • Lực đánh: 35.
  • Mục tiêu: Trụ.
  • Tốc độ di chuyển: Chậm.
  • Tốc độ đánh: 1.3s.
  • Tầm đánh: 2.
  • Thời gian đợi: 1s.
  • Xuất hiện ở: Arena 4 và có trong Shop Arena Legend.

10. Sparky:

Được mệnh danh là cỗ máy chiến tranh, với tầm bắn xa và sức công phá lớn. Đây chính là quân bài khiến bao kẻ phải khiếp sợ. Để triệu hồi quân bài này cần tiêu tốn 6 Elixir.

Sparky

  • Loại thẻ: Legend.
  • Máu: 1.200.
  • Lực đánh: 1.300.
  • Mục tiêu: Mặt đất.
  • Tốc độ di chuyển: Chậm.
  • Tốc độ đánh: 5s.
  • Tầm đánh: 4.5.
  • Thời gian đợi: 1s.
  • Xuất hiện ở: Arena 6 và có trong Shop Arena Legend.

11. Ice Wizard

Ice Wizard

Pháp sư Ice Wizard đến từ một vùng ở phía Bắc, có khả năng dứt điểm nhanh, làm chậm tốc độ di chuyển và tốc độ tấn công của đối phương.

  • Loại thẻ: Legendary.
  • Mở khóa ở Arena: Spell Valley.
  • Giá: 3 elixir.
  • Máu: 700.
  • Tốc độ đánh: 1,5s.
  • Thời gian triển khai: 1s.
  • Sát thương: 60.
  • Phạm vi tấn công: 6 ô.

12. Royal Giant

Royal Giant

Là chiến binh đẳng cấp 6 sao, được ví như một tòa nhà khổng lồ, Royal Giant bước vào lãnh địa của đối phương để phá hoại. Chiến binh này rất dũng mãnh, to lớn, ai nhìn cũng phải khiếp sợ.

  • Loại thẻ: Common.
  • Mở khóa ở Arena: Royal Arena.
  • Giá: 6 elixir.
  • Máu: 1.200.
  • Tốc độ đánh: 1,5.
  • Thời gian triển khai: 1s.
  • Sát thương: 60.
  • Phạm vi tấn công: 6 ô.

13. Princess

Princess

Princess được mở khóa ở Arena 7, thuộc đẳng cấp 3 sao. Cô có lượng máu rất thấp, nhưng khả năng gây sát thương tương đối lớn.

  • Loại thẻ: Legendary.
  • Mở khóa ở Arena: Royal Arena.
  • Giá: 3 elixir.
  • Máu: 240.
  • Tốc độ đánh: 3,0.
  • Thời gian triển khai: 2,5s.
  • Sát thương: 150.
  • Phạm vi tấn công: 10 ô.

14. Dark Prince

Dark Prince

Gây sát thương diện rộng với mỗi lần đánh và tăng sát thương lên 2 lần khi đầy năng lượng, Dark Prince là một chiến binh đáng gờm. Để gây sát thương lên anh thì phải phá lá chắn của anh trước.

  • Loại thẻ: Epic.
  • Mở khóa ở Arena: Royal Arena.
  • Giá: 4 elixir.
  • Máu: 700.
  • Máu của lá chắn: 200.
  • Tốc độ đánh: 1,5.
  • Thời gian triển khai: 1s.
  • Sát thương: 125.
  • Sát thương khi đầy năng lượng: 250.
  • Phạm vi tấn công: Cận chiến.

15. Three Musketeers

Three Musketeers

Triệu hồi 3 quân Musketeers, hiệu quả chống lại quân có lối đánh đâm thẳng công trình như Balloon chẳng hạn.

  • Loại thẻ: Epic.
  • Mở khóa ở Arena: Royal Arena.
  • Giá: 10 elixir.
  • Tốc độ đánh: 1,1s.
  • Máu: 340.
  • Thời gian triển khai: 1s.
  • Mục tiêu: Cả trên không lẫn mặt đất.
  • Phạm vi tấn công: 10 ô.
Tham khảo thêm:   Khoa học lớp 5 Bài 2: Ô nhiễm, xói mòn đất và bảo vệ môi trường đất Giải Khoa học 5 Kết nối tri thức trang 9, 10, 11, 12, 13

16. Baby Dragon

Baby Dragon

Rồng con Baby Dragon là binh chủng 4 sao khó lấy nhất, có lượng máu trâu, tốc độ di chuyển nhanh, chi phí triệu hồi rẻ. Có thể tác chiến được cả hai mặt trận trên không và mặt đất, là quân bài dùng để giết đám xương, Goblin, Archer rất tốt:

  • Loại: Epic.
  • Máu: 800.
  • Damage/s: 55.
  • Damage: 100.
  • Tốc độ đánh: 1.8s.
  • Mục tiêu: Cả trên không lẫn bộ.
  • Tốc độ di chuyển: Nhanh.
  • Khoảng cách đánh: 3.5 (tay dài).
  • Thời gian triệu hồi: 1s.
  • Chi phí triệu hồi: 4 elixir.

17. Prince

Prince

Dòng máu hoàng tộc đã giúp Prince trở thành một tướng Epic ở đẳng cấp 5 sao, có khả năng dứt điểm tháp nhanh. Tuy không sở hữu lượng máu trâu, damage khủng nhưng lại có tầm đánh xa tốt, tốc độ đánh đáng gờm:

  • Loại: Epic.
  • Máu: 1.150.
  • Damage/s: 146.
  • Damage: 220.
  • Tốc độ chém: 1.5.
  • Mục tiêu: Mặt đất.
  • Tốc độ di chuyển: Trung bình.
  • Tầm đánh: 2.5 (cận chiến).
  • Thời gian hiện: 1s.
  • Chi phí triệu hồi: 5 elixir (5 dầu tím).
  • Kỹ năng riêng: Khả năng x2 sát thương.

18. Knight

Knight

Knight là lớp nhân vật cận chiến cơ bản của game đẳng cấp 3 sao, có tốc độ đánh nhanh, tiêu diệt quân địch trên mặt đất:

  • Loại: Common.
  • Máu: 600.
  • Damage/s: 68.
  • Damage: 75.
  • Tốc độ chém: 1.1.
  • Mục tiêu: Mặt đất.
  • Tốc độ di chuyển: Trung bình.
  • Tầm đánh: Cận chiến.
  • Thời gian hiện: 1s.

19. Witch

Là quân bài pháp sư khá mạnh với tầm đánh xa, đánh lan, triệu hồi xương, tốc độ đánh nhanh. Mỗi khi sở hữu quân bài này trong tay, chiến thuật của bạn sẽ rất đa dạng từ tấn công đến phòng thủ.

Witch

Trong đẳng cấp 5 sao thì đây là một trong những lớp nhân vật sừng sỏ nhất trong Clash Royale với độ hiếm Epic, có thể hồi sinh sau một khoảng thời gian nhất định:

  • Loại: Epic.
  • Máu: 500.
  • Damage/s: 50.
  • Damage: 35 (dạng Area).
  • Tốc độ đánh: 0.7.
  • Mục tiêu: Cả trên không và bộ.
  • Tốc độ di chuyển: Bình thường.
  • Tầm đánh: 5.5 (tay rất dài).
  • Thời gian triệu hồi: 1s.
  • Chi phí triệu hồi: 5 elixir.
  • Triệu hồi xương (skeleton): 3 xương Level 7.
  • Tốc độ sinh sản: 7.5s một lần.

20. Musketeer

Loại lính này có tốc độ đánh trung bình nhưng tầm đánh cực xa. Là một quân bài đẳng cấp 5 sao rất mạnh, kết hợp với xe tăng đi trước để phá nhà nhanh hoặc đứng sau công trình/xương để giết xe tăng của địch.

Musketeer

Có thể giết Witch nhanh để hủy hoại khả năng đẻ xương. Tuy nhiên, hơi ít máu và tốn Elixir để triệu hồi:

  • Loại: Troops/Có từ Arena 1.
  • Máu: 374.
  • Damage/s: 120.
  • Damage: 132.
  • Tốc độ bắn: 1.1s (nhanh).
  • Mục tiêu: Tấn công tất cả.
  • Tầm đánh: 6.5 (Tay dài, xa).
  • Thời gian hiện: 1s.
  • Tốc độ di chuyển: Trung bình.
  • Chi phí triệu hồi: 5 elixir (5 dầu tím).
  • Kỹ năng đặc biệt: Không có.

21. Balloon

Balloon

Là một tướng Epic đẳng cấp 5 sao, chuyên dùng tiêu diệt công trình, máu nhiều, damage lớn, sát thương lan. Quân bài thích hợp với lối đánh đâm thẳng công trình mà không quan tâm địch có quân gì. Bộ bài ưa thích là: Gaint + Balloon + Buff tím + pháo lửa/hoặc Arrows.

  • Loại: Troops/Chỉ có từ Arena 2 trở lên.
  • Máu: 1.000.
  • Damage/s: 200.
  • Damage: 600.
  • Tốc độ chém: 3s (chậm).
  • Mục tiêu: Công trình.
  • Tầm đánh: Cận chiến.
  • Thời gian hiện: 1s.
  • Tốc độ di chuyển: Trung bình.
  • Chi phí triệu hồi: 5 elixir (5 dầu tím).
  • Kỹ năng đặc biệt: Chỉ đánh công trình, thả bom nổ theo vùng (lan).

22. Archers

Archers

Là lớp nhân vật viễn chiến cơ bản với tầm bắn xa, nhưng máu cực yếu. Là loại quân đẳng cấp 3 sao cực kỳ linh động, có thể tấn công mọi đối tượng cả trên không lẫn mặt đất:

  • Loại: Common.
  • Máu: 125.
  • Damage/s: 33.
  • Damage: 40.
  • Tốc độ chém: 1.2.
  • Mục tiêu: Trên không và mặt đất.
  • Tốc độ di chuyển: Trung bình.
  • Tầm đánh: 5.5.
  • Thời gian hiện: 1s.
  • Số lượng: 20.
Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 8: Cảm nhận về tiếng khóc và nụ cười của bé Hồng trong Trong lòng mẹ Dàn ý & 2 bài văn mẫu lớp 8

23. Bomber

Bomber

Bomber là nhân vật cơ bản 3 sao, chuyên tấn công bằng bom để diệt địch trong diện rộng. Sở hữu lớp nhân vật này bạn sẽ tiêu diệt các mục tiêu trêu mặt đất một cách dễ dàng:

  • Loại: Common.
  • Máu: 150.
  • Damage/s: 50.
  • Damage: 100 (Area).
  • Tốc độ chém: 2.
  • Mục tiêu: Mặt đất.
  • Tốc độ di chuyển: Trung bình.
  • Tầm đánh: 5.
  • Thời gian hiện: 1s.

24. Giant

Giant

Gã khổng lồ này có thân hình to vượt trội so với các nhân vật khác trong game Clash Royale. Đây là nhân vật cao cấp 5 sao chỉ chuyên đi phá thành lũy:

  • Loại: Rare.
  • Máu: 1.900.
  • Damage/s: 80.
  • Damage: 120.
  • Tốc độ chém: 1.5.
  • Mục tiêu: Công trình.
  • Tốc độ di chuyển: Chậm.
  • Tầm đánh: Cận chiến.
  • Thời gian hiện: 1s.

25. Mini P.E.K.K.A

Mini P.E.K.K.A

Là lính cận chiến hữu dụng nhất ở đẳng cấp 4 sao, với sát thương vật lý cực mạnh và tốc độ di chuyển cực nhanh. Chỉ có thể tấn công dưới mặt đất, có thể chuyển từ tấn công nhà sang tấn công lính nếu cần thiết:

  • Loại: Rare.
  • Máu: 580.
  • Damage/s: 180.
  • Damage: 325.
  • Tốc độ chém: 1.8.
  • Mục tiêu: Mặt đất.
  • Tốc độ di chuyển: Nhanh.
  • Tầm đánh: Cận chiến.
  • Thời gian hiện: 1s.

26. Skeleton Army

Skeleton Army

Skeleton Army là phiên bản cao cấp hơn của binh chủng Skeleton đẳng cấp 1 sao. Đây là một đám lính xương lâu la, đẳng cấp 4 sao, với số lượng lên tới 20 đầu quân:

  • Loại: Epic.
  • Máu: 27.
  • Damage/s: 27.
  • Damage: 27.
  • Tốc độ chém: 1.
  • Mục tiêu: Mặt đất.
  • Tốc độ di chuyển: Nhanh.
  • Tầm đánh: Cận chiến.
  • Thời gian hiện: 1s.
  • Số lượng: 20.

27. Goblins

Goblins là một trong hai nhóm quỷ lùn của game, chúng di chuyển với tốc độ cực nhanh và có thể quấy rối mục tiêu trong thời gian dài.

Goblins

Đây là loại quân đẳng cấp 2 sao nhanh nhạy nhất trong số các loại quân có ở dưới mặt đất, chúng có lượng máu thấp nên cần kết hợp với các loại quân khác trong chiến đấu:

  • Loại: Common.
  • Máu: 80.
  • Damage/s: 45.
  • Damage: 50.
  • Tốc độ chém: 1.1.
  • Mục tiêu: Mặt đất.
  • Tốc độ di chuyển: Rất nhanh.
  • Tầm đánh: Cận chiến.
  • Thời gian hiện: 1s.
  • Số lượng: 3.

28. Spear Goblins

Spear Goblins

Đây là nhóm quỷ lùn còn lại có khả năng đặc biệt là ném lao, nhờ khả năng này mà Spear Goblins cũng có thể không chiến và tấn công tầm xa. Tuy nhiên bù lại thì sát thương và lượng máu của Spear Goblin lại không bằng Goblin thông thường:

  • Loại: Common.
  • Máu: 52.
  • Damage/s: 18.
  • Damage: 24.
  • Tốc độ chém: 1.3.
  • Mục tiêu: Trên không và mặt đất.
  • Tốc độ di chuyển: Rất nhanh.
  • Tầm đánh: 5.5.
  • Thời gian hiện: 1 giây.
  • Số lượng: 3.

29. Valkyrie

Valkyrie

Valkyrie là chiến binh nữ vô cùng gợi cảm, có sức đánh cận chiến tốt, lại vừa sở hữu khả năng chiến đấu trên diện rộng. Đây chính là một tướng lĩnh đáng gờm ở đẳng cấp 4 sao:

  • Loại: Race.
  • Máu: 800.
  • Damage/s: 68.
  • Damage: 110 (Area).
  • Tốc độ chém: 1.6.
  • Mục tiêu: Mặt đất.
  • Tốc độ di chuyển: Trung bình.
  • Tầm đánh: Cận chiến.
  • Thời gian hiện: 1 giây.

30. Minions

Minions

Minions là tướng 3 sao cuối cùng của Clash Royale, nhờ bộ cánh to mà các Minions có thể di chuyển và triệt hạ nhanh chóng các mục tiêu trên không:

  • Loại: Common.
  • Máu: 90.
  • Damage/s: 40.
  • Damage: 40.
  • Tốc độ chém: 1.
  • Mục tiêu: Trên không và mặt đất.
  • Tốc độ di chuyển: Nhanh.
  • Tầm đánh: 2.5.
  • Thời gian hiện: 1 giây.
  • Số lượng: 3.

31. Skeletons

Skeletons

Skeleton phiên bản thường chỉ có 4 âm binh mà thôi, trong phiên bản Skeleton Army còn có tới 20 quân. Đây là binh chủng cơ bản với phẩm chất 1 sao:

  • Loại: Common.
  • Máu: TBA.
  • Damage/s: TBA.
  • Damage: TBA.
  • Tốc độ chém: TBA.
  • Mục tiêu: Mặt đất.
  • Tốc độ di chuyển: Nhanh.
  • Tầm đánh: Cận chiến.
  • Thời gian hiện: 1 giây.
  • Số lượng: 4.

Vậy là các bạn đã nắm rõ đặc điểm của từng loại quân trong game Clash Royale. Giờ đây, dễ dàng kết hợp các loại quân với nhau, tận dụng sức mạnh tối đa của từng loại quân, nhanh chóng dành phần thắng về mình.

Chúc các bạn chơi game vui vẻ!

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tìm hiểu về các loại quân trong Clash Royale của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *