Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh lớp 5 Unit 4: Lesson Two Unit 4 trang 31 Family and Friends (Chân trời sáng tạo) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh lớp 5 Chân trời sáng tạo – Family and Friends giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi Lesson Two Unit 4: Getting around trang 31 sách Tiếng Anh lớp 5 Chân trời sáng tạo.

Soạn Unit 4: Getting around – Lesson Two lớp 5 bám sát theo chương trình SGK Family and Friends 5. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 5. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 5 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Listen to the story and repeat (Nghe câu chuyện và lặp lại)

Bài 2

Listen and say (Lắng nghe và nói)

Bài 3

Read and write “was” or “were” (Đọc và viết “was” hoặc “were”)

1. There was a park in our town 100 years ago.

2. There … trains 100 years ago.

3. There … a supermarket in the town 10 years ago.

4. There … lots of buses 20 years ago.

Đáp án:

2. were

3. was

4. were

Tham khảo thêm:   Quyết định 54/2012/QĐ-UBND Ủy quyền và giao nhiệm vụ cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Hướng dẫn dịch:

1. Có một công viên ở thị trấn của chúng tôi cách đây 100 năm.

2. Đã có những chuyến tàu cách đây 100 năm.

3. Cách đây 10 năm trong thị trấn có một siêu thị.

4. Cách đây 20 năm có rất nhiều xe buýt.

Bài 4

Look and write about a party last Saturday (Hãy nhìn và viết về một bữa tiệc thứ bảy tuần trước)

Bài 4

1. There wasn’t a singer at the party on Saturday.

2. There … some children at the party.

3. There … any flowers in the room.

4. There … lots of sandwiches at the party.

5. There … some balloons in the room.

6. There … a clown in the room.

Đáp án:

2. were

3. weren’t

4. were

5. were

6. was

Hướng dẫn dịch:

1. Không có ca sĩ nào ở bữa tiệc hôm thứ bảy.

2. Có một số trẻ em ở bữa tiệc.

3. Không có bông hoa nào trong phòng.

4. Có rất nhiều bánh sandwich ở bữa tiệc.

5. Có một số quả bóng bay trong phòng.

6. Có một chú hề trong phòng.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh lớp 5 Unit 4: Lesson Two Unit 4 trang 31 Family and Friends (Chân trời sáng tạo) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *