Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh lớp 4 Unit 3: Lesson Two Unit 3 trang 23 Family and Friends (Chân trời sáng tạo) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh lớp 4 Chân trời sáng tạo – Family and Friends giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi Lesson Two Unit 3: Would you like a bubble tea? trang 23 sách Tiếng Anh lớp 4 Chân trời sáng tạo.

Soạn Unit 3: Would you like a bubble tea? – Lesson Two lớp 4 bám sát theo chương trình SGK Family and Friends 4. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 4. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 4 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Listen to the story and repeat. (Nghe câu chuyện và nhắc lại.)

Bài 2

Listen and say. (Nghe và nói.)

Bài 2

Trả lời:

– Would you like a bubble tea? (Con có muốn uống 1 cốc trà sữa không?)

Yes, please. (Vâng, hãy cho con.)

– Would you like noodles? (Con có muốn ăn mì không?)

No, thanks. (Không, con cảm ơn.)

– What does she like? (Cô ấy thích cái gì?)

Tham khảo thêm:   Địa lí 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí Soạn Địa 10 trang 69, 70 sách Chân trời sáng tạo

She likes bubble tea. (Cô ấy thích trà sữa.)

– She doesn’t like noodles. (Cô ấy không thích mì.)

– Would you like chicken or pizza? (Bạn thích thịt gà hay bánh pizza?)

I would like pizza, please. (Hãy cho tôi bánh pizza.)

Bài 3

Look and say. (Nhìn và nói.)

Bài 3

Trả lời:

– Would you like chicken? (Bạn có thích thịt gà không?)

Yes, please. (Vâng, hãy cho tôi.)

– Would you like noodles? (Bạn có thích mì không?)

Yes, please. (Vâng, hãy cho tôi.)

– Would you like water? (Bạn có thích nước lọc không?)

Yes, please. (Vâng, hãy cho tôi.)

– Would you like pizza? (Bạn có thích bánh pizza không?)

No, thanks. (Không, cảm ơn.)

– Would you like a bubble tea? (Bạn có thích trà sữa không?)

No, thanks. (Không, cảm ơn.)

Bài 4

Look and write. (Nhìn và viết.)

Bài 4

Trả lời:

1. What does she like? (Cô ấy thích cái gì?)

She likes bubble tea. (Cô ấy thích trà sữa.)

She doesn’t like orange juice. (Cô ấy không thích nước cam ép.)

2. What does he like? (Anh ấy thích cái gì?)

He doesn’t like chicken. (Anh ấy không thích gà.)

He likes fries. (Anh ấy thích khoai tây chiên.)

Bài 5

Look and say. (Nhìn và nói.)

Bài 5

Trả lời:

– Would you like pizza or noodles? (Bạn thích bánh pizza hay mì?)

I would like noodles, please. (Làm ơn hãy cho tôi mì.)

– Would you like fries or chicken? (Bạn thích khoai tây chiên hay gà?)

I would like chicken, please. (Làm ơn hãy cho tôi gà.)

Tham khảo thêm:   Bộ đề đọc hiểu Ngữ văn 8 Cánh diều Bộ đề đọc hiểu Ngữ văn 8

– Would you like a bubble tea or orange juice? (Bạn thích trà sữa hay nước cam ép?)

I would like bubble tea, please. (Làm ơn hãy cho tôi trà sữa.)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh lớp 4 Unit 3: Lesson Two Unit 3 trang 23 Family and Friends (Chân trời sáng tạo) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *