Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh lớp 4 Unit 2: Lesson Five Unit 2 trang 20 Family and Friends (Chân trời sáng tạo) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh lớp 4 Chân trời sáng tạo – Family and Friends giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi Lesson Five Unit 2: Does he work in a police station? trang 20 sách Tiếng Anh lớp 4 Chân trời sáng tạo.

Soạn Unit 2: Does he work in a police station? – Lesson Five lớp 4 bám sát theo chương trình SGK Family and Friends 4. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 4. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 4 theo chương trình mới. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com nhé:

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Look. Does she work in an office? What do you see? (Quan sát. Có phải cô ấy làm việc trong văn phòng? Bạn nhìn thấy những gì?)

Trả lời:

– No, she doesn’t work in an office. (Không, cô ấy không làm việc trong văn phòng.)

– I can see a lot of animals. (Tôi có thể thấy rất nhiều loài động vật.)

Tham khảo thêm:   Lập dàn ý tả một danh lam thắng cảnh mà em đã có dịp đến thăm hoặc được biết qua sách báo, phim ảnh,... Tập làm văn lớp 5 Chân trời sáng tạo

Bài 2

Listen and read. (Nghe và đọc.)

Bài 2

Trả lời:

Saigon Zoo

Vy works at Saigon Zoo. She takes care of the big animals: elephants, giraffes, lions, and tigers. They like to see her.

Vy starts work early in the morning. She feeds the lions and tigers. Then she feeds the giraffes and the elephants. They eat all their food. Vy says, “I go home in the afternoon. I’m always happy.”

Hướng dẫn dịch:

Thảo Cầm Viên

Vy làm việc tại Thảo Cầm Viên ở Sài Gòn. Cô chăm sóc những con vật lớn: voi, hươu cao cổ, sư tử và hổ. Chúng thích gặp cô ấy.

Vy bắt đầu làm việc từ sáng sớm. Cô cho sư tử và hổ ăn. Sau đó, cô ấy cho hươu cao cổ và voi ăn. Chúng ăn tất cả thức ăn của chúng. Vy nói, “Tôi về nhà vào buổi chiều. Tôi luôn luôn vui vẻ.”

Bài 3

Read again and write T (true) or F (false). (Đọc lại và viết T hoặc F.)

1. Vy works in a police sation.

2. She doesn’t take care of little animals.

3. She starts work in the afternoon.

4. The animals eat all their food.

5. She doesn’t go home in the morning.

Trả lời:

1. F

2. F

3. F

4. T

5. T

Bài 4

Think about a zoo animal. What does it eat? What doesn’t it eat. (Nghĩ về 1 con vật trong vườn thú. Nó ăn được cái gì? Nó không ăn được cái gì?)

Trả lời:

Animal: giraffe (hươu cao cổ)

It eats leaves. (Nó ăn lá cây)

Tham khảo thêm:   Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô

It doesn’t eat meat. (Nó không ăn thịt.)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh lớp 4 Unit 2: Lesson Five Unit 2 trang 20 Family and Friends (Chân trời sáng tạo) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *