Giải Tiếng Anh 9 Unit 2: Language Focus giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi tiếng Anh bài Lifestyles trang 22 sách Chân trời sáng tạo trước khi đến lớp.
Soạn Language Focus Unit 2 lớp 9 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 9 Unit 2 Language Focus trang 22 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Bài 1
Present perfect vs. past simple
(Thì hiện tại hoàn thành với thì quá khứ đơn)
Study the examples and the rules. Write present perfect or past simple for 1-6.
(Nghiên cứu các ví dụ và các quy tắc. Viết “present perfect” hoặc “past simple” cho 1-6.)
1. I decided my subjects a long time ago. _____
2. I haven’t decided anything. _____
3. I gained a lot of confidence when I was there. _____
4. I’ve gained a lot of confidence this year. _____
RULES (Quy tắc)
We use the (5) _____ when we talk about finished time periods.
We use the (6) _____ when we talk about unfinished time periods or when we don’t mention a time period.
Gợi ý đáp án
1. past simple |
2. present perfect |
3. past simple |
4. present perfect |
5. past simple |
6. present perfect |
Bài 2
Choose the correct options.
(Chọn những lựa chọn đúng.)
1. Since I came here, I’ve got used to / I got used to working.
2.I’ve really got into / I really got into hockey in recent months.
3.David’s got a lot out of / David got a lot out of the lecture yesterday.
4. When have you finished / did you finish your work experience?
5.Have you got / Did you get in touch with Amy while she was here last week?
Gợi ý đáp án
1. Since I came here, I’ve got used to working.
2.I’ve really got into hockey in recent months.
3.David got a lot out of the lecture yesterday.
4. When did you finish your work experience?
5.Did you get in touch with Amy while she was here last week?
Bài 3
Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. Use the present perfect or past simple.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn.)
I (1) _____ (start) my TY in September, and in the last three months I (2) _____ (be) really busy. Every week, there are lectures from interesting people. Yesterday, a forensic scientist (3) _____ (talk) to us about her job. She (4) _____ (see) some interesting – and horrible! – crimes in her career and she (5) _____ (describe) some of them to us.
So far, I (6) _____ (not do) any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week. I (7) _____ (not get) the best results in my last science exams, but I think I can improve and I (8) _____ (decide) to do some science subjects for my Leaving Certificate.
Gợi ý đáp án
1. I started my TY in September, …
2. … and in the last three months I have been really busy.
3. Yesterday, a forensic scientist talked to us about her job.
4. She has seen some interesting – and horrible! – crimes in her career …
5. … and she described some of them to us.
6. So far, I haven’t done any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week.
7. I didn’t get the best results in my last science exams, …
8. … but I think I can improve and I decided to do some science subjects for my Leaving Certificate.
Bài 4
Study the examples and complete the rules with clause, gerund or noun phrase.
(Nghiên cứu các ví dụ và hoàn thành các quy tắc với “clause”, “gerund” hoặc “noun phrase”.)
1. Although/ Though / Even though I was really nervous about things like kayaking, I really got into it later.
2. Despite many difficulties, I learned about all of the instruments and helped with X-rays and mixing stuff.
3. In spite of being busy with our study, we’ve already raised over a thousand euros.
RULES (Quy tắc)
1. We use clauses and phrases of concession to contrast two opposite meanings and show unexpected results.
(Chúng ta sử dụng các mệnh đề và cụm từ chỉ sự nhượng bộ để đối chiếu hai ý nghĩa trái ngược nhau và thể hiện những kết quả không mong đợi.)
2. Though, although and even though are followed by a _____.
3. Despite and in spite of are followed by a _____ or _____.
Gợi ý đáp án
2. clause |
3. gerund – noun phrase |
Bài 5
5. Choose the correct options.
1. My brother has managed to save a lot of money though / despite his small salary.
2. Even though / Despite it rained a lot, we enjoyed our holiday.
3. Although / In spite of being very tired, they carried on walking.
4. Many people til prefer to travel by plane though / in spite of airfares have increased greatly.
5. I got very wet in the rain although / despite I had an umbrella.
Gợi ý đáp án
Đang cập nhật
Bài 6
Write six sentences about your life. Include adverbial clauses or phrases of concession. Compare your sentences with a partner’s.
(Viết sáu câu về cuộc sống của bạn. Bao gồm các mệnh đề trạng từ hoặc cụm từ chỉ sự nhượng bộ. So sánh câu của bạn với câu của bạn cùng lớp.)
Although I only started learning how to play chess last year, I have won the school competition.
Gợi ý đáp án
Đang cập nhật
Finished?
Imagine you are on a TY. Write a paragraph about things you have already done and things you want to do but haven’t done yet.
(Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong Năm chuyển tiếp. Viết một đoạn văn về những việc bạn đã làm và những việc bạn muốn làm nhưng chưa làm được.)
Gợi ý đáp án
Đang cập nhật
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 9 Unit 2: Language Focus 2 Soạn Anh 9 trang 22 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.