Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 9 Unit 1: Language Focus 2 Soạn Anh 9 trang 15 sách Chân trời sáng tạo ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh 9 Unit 1: Language Focus giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi tiếng Anh bài Then and now trang 15 sách Chân trời sáng tạo trước khi đến lớp.

Soạn Language Focus Unit 1 lớp 9 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 9 Unit 1 Language Focus trang 15 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Match rules 1-3 with the examples of tenses a-c. Then find more examples of these tenses in the text on pages 12-13.

(Nối các quy tắc 1-3 với các ví dụ về thì a-c. Sau đó tìm thêm ví dụ về các thì này trong bài viết ở trang 12-13.)

a. past continuous (thì quá khứ tiếp diễn)

Some workers were repairing the building. (Một số công nhân đang sửa chữa tòa nhà.)

b. past simple (thì quá khứ đơn)

Some experts opened the box. (Một số chuyên gia đã mở hộp.)

c. past perfect (thì quá khứ hoàn thành)

Water had destroyed the documents a long time before they opened the box.

(Nước đã phá hủy tài liệu từ rất lâu trước khi họ mở hộp.)

RULES (Quy tắc)

1. This tense describes a finished action.

(Thì này diễn tả một hành động đã hoàn thành.)

2. This tense describes an action in progress in the past.

Tham khảo thêm:   Quyết định 16/2020/QĐ-TTg Quy chế quản lý xăng dầu dự trữ quốc gia

(Thì này diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ.)

3. This tense describes an action which was finished when another action happened.

(Thì này diễn tả một hành động đã kết thúc thì có một hành động khác xảy ra.)

Gợi ý đáp án

– Thì quá khứ đơn:

As the economy grew, there was a need for faster and more efficient transport.

Bicycles were used to get around, commute to work, transport goods to markets, and even to travel long distances.

– Thì quá khứ hoàn thành:

Had bicycles been an important means for many years before the advent of motorised vehicles?

The motor vehicles on the roads had not increased dramatically until the 1990s.

Bài 2

Look again at examples a-c in exercise 1. Answer the questions.

1. Which word is a regular past simple form?

2. Which word is a past participle?

3. Which word is a past form of be?

4. How do we form the past continuous?

5. How do we form the past perfect?

Gợi ý đáp án

1. “opened” is a regular past simple form.

2. “destroyed” is a past participle.

3. “were” is a past form of “be”.

4. We form the past continuous by using “was/ were + V_ing”.

5. We form the past perfect by using “had + past participle”.

Bài 3

Read the story and choose the correct verb forms. Explain your answers.

(Đọc câu chuyện và chọn dạng động từ đúng. Giải thích câu trả lời của bạn.)

A true story

A long time ago in Sweden, there was a sailor called Ake Viking. He worked on a boat, but because of his work, he didn’t meet many people. He (1) hadn’t had / wasn’t having a girlfriend for a long time. One day he (2) was feeling / had felt lonely and romantic, so he (3) decided / was deciding to write a letter. He addressed it to ‘someone beautiful and far away’, then he (4) put / was putting the letter into a bottle and he (5) threw / had thrown it in the sea.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Rộn ràng hội xuân trang 17 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo Tập 2 - Tuần 20

One day a fisherman in Italy (6) emptied / was emptying his net when he found the bottle and the message. He (7) gave / was giving it to his daughter Paolina, and she (8) started / had started writing to Ake. Three years after Ake (9) had written/ was writing the letter, he finally travelled to Sicily and (10) married/ had married his true love.

Gợi ý đáp án

1. He hadn’t had a girlfriend for a long time.

2. One day he was feeling lonely and romantic, …

3. … so he decided to write a letter.

4. He addressed it to ‘someone beautiful and far away’, then he put the letter into a bottle …

5. … and he threw it in the sea.

6. One day a fisherman in Italy was emptying his net when he found the bottle and the message.

7. He gave it to his daughter Paolina, …

8. … and she started writing to Ake.

9. Three years after Ake had written the letter, he finally travelled to Sicily …

10. … and married his true love.

Bài 4

Complete the sentences using the verbs in brackets. Include a past simple form and a past perfect form in each sentence.

(Hoàn thành câu sử dụng động từ trong ngoặc. Bao gồm dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ hoàn thành trong mỗi câu.)

1. I _____ (remember) that I _____ (see) her somewhere before.

2. We _____ (be) late because we _____ (forget) the tickets.

3. We _____ (not meet) before I _____ (see) her at the party.

4. After we _____ (have) breakfast, we _____ (go) for a walk.

5. When we _____ (arrive) at the station, we were late and the train _____ (leave).

Gợi ý đáp án

1. I remembered that I had seen her somewhere before.

2. We were late because we had forgot/ forgotten the tickets.

3. We hadn’t met before I saw her at the party.

Tham khảo thêm:   Lịch sử Địa lí lớp 4 Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí Giải Lịch sử Địa lí lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

4. After we had had breakfast, we went for a walk.

5. When we arrived at the station, we were late and the train had left.

Bài 5

Complete the questions with the correct verb forms. Then ask and answer the questions with a partner.

(Hoàn thành các câu hỏi với dạng động từ đúng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn bên cạnh.)

1. What _____ you doing at this time yesterday?

2. _____ you do anything interesting last weekend?

3. When _____ you last _____ to the cinema?

4. _____ you studied much English before you _____ to this school?

5. Who _____ talking to you before you came into this class?

Gợi ý đáp án

1. What were you doing at this time yesterday?

2.Did you do anything interesting last weekend?

3. When did you last go to the cinema?

4.Had you studied much English before you went to this school?

5. Who was talking to you before you came into this class?

Bài 6

USE IT!(SỬ DỤNG NÓ!)

Work in pairs. Invent a ‘cooperative story’. Take turns to say sentences. Listen to yourpartner and continue their ideas.

(Làm việc theo cặp. Sáng tạo ra một ‘câu chuyện hợp tác’. Lần lượt nói các câu. Hãy lắng nghe bạn bên cạnh và tiếp tục ý tưởng của họ.)

A: One day I was walking in a wood with a friend. (Một ngày nọ, tôi đang đi dạo trong rừng với một người bạn.)

B: It was dark and we were feeling a bit scared. (Trời tối và chúng tôi cảm thấy hơi sợ.)

A: Suddenly, I saw …

Gợi ý đáp án

Đang cập nhật

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 9 Unit 1: Language Focus 2 Soạn Anh 9 trang 15 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *