Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 8 Unit 7: Lesson 2 Soạn Anh 8 i-Learn Smart World trang 68, 69, 70, 71 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tiếng Anh 8 Unit 7: Lesson 2 giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi trang 68, 69, 70, 71 Tiếng Anh 8 sách i-Learn Smart World để chuẩn bị bài Unit 7: Teens trước khi đến lớp.

Soạn Lesson 2 Unit 7 lớp 8 bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 8. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 8. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 8 cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com nhé:

Let’s Talk!

In pairs: Look at the picture. Who do journalists often take photos of? Do you think famous people live differently from normal people? How? (Làm việc theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Các nhà báo thường chụp ảnh ai? Bạn có nghĩ rằng những người nổi tiếng sống khác với những người bình thường? Như thế nào?)

Trả lời:

Journalists often take pictures of famous people. I think celebrities live differently from ordinary people because they are always judged by others in their private lives.

(Những nhà báo thường chụp ảnh những người nổi tiếng. Tôi nghĩ những người nổi tiếng sống khác với những người bình thường bởi vì họ luôn bị người khác đánh giá cuộc sống riêng tư của họ.)

New Words

a. Match the underlined words to the pictures. Listen and repeat. (Nối các từ được gạch dưới với các bức tranh. Lắng nghe và nhắc lại.)

Trả lời:

New Words

b. In pairs: What do you think are some good things about being a celebrity? (Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ một số điều tốt khi trở thành người nổi tiếng là gì?)

A: Celebrities usually have a lot of money.

(Những người nổi tiếng thường có rất nhiều tiền.)

B: They live in mansions and drive sports cars.

(Họ sống trong biệt thự và lái xe thể thao.)

Trả lời:

Celebrities have many fans.

(Người nổi tiếng có rât nhiều fans.)

Reading

a. Read the article about an interview with a teenage celebrity. Does he live like a normal teenager? (Đọc bài báo về một cuộc phỏng vấn với một người nổi tiếng tuổi teen. Anh ấy có sống như một thiếu niên bình thường không?)

Trả lời:

2. no

(không)

b. Read and circle the answer that best fits the numbered blank. (Đọc và khoanh tròn câu trả lời phù hợp nhất với chỗ trống được đánh số.)

Trả lời:

Tham khảo thêm:   Tờ khai đăng ký việc giám hộ

1. B. mansion

(biệt thự)

2. False

3. False

4. True

5. True

6. False

c. Listen and read. (Nghe và đọc.)

d. In pairs: Would you like to live like TJ? Why (not)? (Làm việc theo cặp: Bạn có muốn sống như TJ không? Tại sao/ Tại sao không?)

Trả lời:

I want to live like TJ because I can do what I like.

(Tôi muốn được sống như TJ bởi vì tôi có thể làm những điều mình thích.)

Grammar Meaning and Use

a. Read about reported speech for statements and fill in the blanks. (Đọc về câu tường thuật bố và điền vào chỗ trống.)

Grammar Meaning and Use

Trả lời:

I have a sports car.

(Tôi có một chiếc xe thể thao.)

He said he had a sports car!

(Anh ấy nói anh ấy có một chiếc xe thể thao!)

b. Listen and check your answers. Listen again and repeat. (Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe và nhắc lại.)

Grammar Form and Practice

a. Read the notes and examples on the left, then fill in the blanks. (Đọc các ghi chú và ví dụ bên trái, sau đó điền vào chỗ trống.)

Trả lời:

2. She told me (that) her father didn’t like expensive cars.

(Cô ấy nói với tôi (rằng) bố cô ấy không thích những chiếc xe hơi đắt tiền.)

3. He said he wasn’t a celebrity.

(Anh ấy nói anh ấy không phải là người nổi tiếng.)

4. He told me that his pet snake was dangerous.

(Anh ấy nói với tôi rằng con rắn cưng của anh ấy rất nguy hiểm.)

5. She said that she couldn’t fly a helicopter.

(Cô ấy nói rằng cô ấy không thể lái trực thăng.)

b. Complete the sentences to report what these people said. (Hoàn thành các câu để báo cáo những gì những người này nói.)

Trả lời:

2. He told me (that) his sister was a famous musician

(Anh ấy nói với tôi (rằng) em gái anh ấy là một nhạc sĩ nổi tiếng)

3. She told me (that) her father didn’t like his new mansion.

(Cô ấy nói với tôi (rằng) cha cô ấy không thích biệt thự mới của ông ấy.)

4. He said (that) he couldn’t live without his sports car.

(Anh ấy nói (rằng) anh ấy không thể sống thiếu chiếc xe thể thao của mình.)

5. She told me (that) she didn’t have an expensive yacht.

(Cô ấy nói với tôi (rằng) cô ấy không có một chiếc du thuyền đắt tiền.)

c. In pairs: Take turns reporting what these people said to you. (Làm việc theo cặp: Thay phiên nhau báo cáo những gì những người này đã nói với bạn.)

Trả lời:

1. He told me that he had a really big jet.

Tham khảo thêm:   Lời dẫn đón học sinh vào lớp 6 ý nghĩa (7 Mẫu) Bài phát biểu đón học sinh đầu cấp THCS

(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy có một chiếc máy bay phản lực rất lớn.)

2. He told me that he didn’t like sports cars.

(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không thích xe thể thao.)

3. He tole me that his mansion didn’t has a home theater.

(Anh ấy nói với tôi rằng biệt thự của anh ấy không có rạp hát tại nhà.)

Pronunciation

a. Focus on the final /d/ sound. (Tập trung vào âm cuối /d/.)

b. Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)

c. Listen and circle the word you hear. (Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe thấy.)

Trả lời:

Khoanh tròn vào các từ: had, wrote, played

d. Read the words to your partner using the sound noted in “a.” (Đọc các từ cho bạn của bạn bằng cách sử dụng âm thanh ghi chú trong “a.”)

Practice

a. Point, ask, and answer about what the people said using reported speech. (Chỉ, hỏi và trả lời về những gì mọi người đã nói bằng cách sử dụng câu tường thuật.)

Trả lời:

Q: This is a nice home! Tell me about it

(Đây là một ngôi nhà đẹp! Nói cho tôi nghe về nó đi)

He told me that his mansion had 25 rooms.

(Anh ấy nói với tôi rằng biệt thự của anh ấy có 25 phòng.)

Q: What can’t you live without?

(Bạn không thể sống thiếu gì?)

He told me that he couldn’t live without his yacht.

(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không thể sống thiếu chiếc du thuyền của mình.)

Q: What do you do in your free time?

(Bạn sẽ làm gì trong thời gian rảnh rỗi?)

He told me that he loved going rock climbing.

(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy thích đi leo núi.)

b. Use your own ideas to make similar sentences about yourself and tell your partner. Then, report your partner’s statements to another student. (Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn để tạo ra những câu tương tự về bản thân và nói với bạn của bạn. Sau đó, báo cáo câu tường thuật của bạn cho một bạn khác.)

Trả lời:

Minh told me that he had two pet cats named Kate and Milly.

(Minh nói với tôi rằng anh ấy có 2 con mèo cưng tên là Kate và Milly.)

Speaking

a. You’re a famous young celebrity with a very interesting and different life. A journalist is interviewing you at your home. In pairs: P 115. File 4. (Bạn là một ngôi sao trẻ nổi tiếng với một cuộc sống rất thú vị và khác biệt. Một nhà báo đang phỏng vấn bạn tại nhà của bạn. Theo cặp: P 115. Tệp 4.)

Trả lời:

This is a nice home! Tell me about it

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 12: Tổng hợp mở bài về bài thơ Việt Bắc hay nhất (97 mẫu) Mở bài Việt Bắc của Tố Hữu

(Đây là một ngôi nhà đẹp! Nói cho tôi nghe về nó đi)

A: What can’t you live without?

(Bạn không thể sống thiếu gì?)

B: My mansion has 20 rooms.

(Biệt thự của tôi có 20 phòng.)

A: Do you go to school? How do you get there?

(Bạn có đi học không? Bạn đi học bằng gì?)

B: I go to school in my sports car.

(Tôi đến trường trong chiếc xe thể thao của mình.)

A: Do you have any pets?

(Bạn có nuôi con gì không?)

B: I have two pet cats named Kate and Milly.

(Tôi có 2 con mèo cưng tên là Kate và Milly)

A: What do you do in your free time?

(Bạn sẽ làm gì trong thời gian rảnh rỗi?)

B: I buy new sports cars in my free time.

(Tôi mua những chiếc xe thể thao mới trong thời gian rảnh.)

b. You’re talking about the interview on TV. Join a new partner. Tell them what the famous teenage musician told you in your interview. (Bạn đang nói về cuộc phỏng vấn trên TV. Tham gia một bạn mới. Nói với họ những gì nhạc sĩ tuổi teen nổi tiếng đã nói với bạn trong cuộc phỏng vấn của bạn.)

Trả lời:

I interviewed the famous teenage musician,

(Tôi đã phỏng vấn nhạc sĩ tuổi teen nổi tiếng.)

First, we talked about his home. He said that his mansion has about 20 rooms.

(Đầu tiên, chúng tôi nói về ngôi nhà của anh ấy. Anh cho biết, căn biệt thự của anh có khoảng 20 phòng.)

After that, we talked about his school. He told me that he went to school by his dad’s sports car.

(Sau đó, chúng tôi nói chuyện về trường học của anh ấy. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đến trường bằng chiếc xe thể thao của bố mình.)

And finally, he told me that he goes abroad every 2 weeks with his family.

(Và cuối cùng, anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đi nước ngoài 2 tuần một lần với gia đình.)

c. In pairs: Do you think being rich and famous is good for teenagers? Why (not)? (Làm theo cặp: Bạn có nghĩ giàu có và nổi tiếng là tốt cho thanh thiếu niên không? Tại sao/ Tại sao không?)

Trả lời:

I think being rich and famous is good for teenagers because you can get good conditions to study, have fun…

(Tôi nghĩ trở nên giàu và nổi tiếng là tốt đối với thanh thiếu niên bời vì bạn có thể nhận được những điều kiện tốt nhận để học tập, vui chơi…)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 8 Unit 7: Lesson 2 Soạn Anh 8 i-Learn Smart World trang 68, 69, 70, 71 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *