Giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Reading giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi tiếng Anh bài Sensations trang 20 sách Chân trời sáng tạotrước khi đến lớp.
Soạn Reading Unit 2 lớp 8được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 8 Unit 2 Reading trang 20 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Bài 1
Read the article. Then complete the headings for paragraphs A-C with the words in the box.
(Đọc bài viết. Sau đó hoàn thành các tiêu đề cho các đoạn A-C với các từ trong hộp.)
distance food memory nose smell
A. Scent and …
B. Training a …
C. Life without …
Follow your nose…
Meet three people whose sense of smell has made a difference to their lives.
A. Helen Keller – a famous activist – was deaf and blind herself. With an extraordinary sense of smell, she could identify people’s jobs by the odour on their clothes. ‘When a person passes’, she said, ‘I get a scent impression of where he has been’. For her, a smell can remind us of another time and place.
B. James Bell has worked for a perfume company for over twenty years. He says, ‘To develop a superior sense of smell, you must train it, like a concert pianist’. After passing a ‘smell test’, James studied perfumery in France, where he learned to recognise about 2,800 synthetic and 140 natural materials. Since then he has helped to create the world’s favourite fragrances.
C. Journalist Lucy Mangan has been anosmic since birth. So she can’t smell anything, even the fragrances of roses. She has never tried different perfumes in a shop. As 75-95% of the food flavour comes from its smell, meals haven’t had much flavour. Although she can feel the different textures of lasagne, steak or fish, they’re all quite tasteless.
Gợi ý đáp án
A. memory |
B. nose |
C. smell |
Bài 2
Read and listen to the article again and write true or false. Correct the false sentences.
(Đọc và nghe lại bài viết và viết đúng hoặc sai. Sửa các câu sai.)
1. Helen Keller had a good sense of smell.
2. She says there’s a connection between smells and memory.
3. A person with a normal sense of smell can become a professional perfumer.
4. James Bell failed his first ‘smell test’ at the perfume company.
5. Lucy could smell everything when she was a baby.
Gợi ý đáp án
1. T |
2. T |
3. F |
4. F |
5. F |
Bài 3
3. Find synonyms in the text for the words below.
(Tìm từ đồng nghĩa trong văn bản cho các từ dưới đây.)
1. incredible
2. identify
3. artificial
4. organic
Gợi ý đáp án
1. incredible = extraordinary (lạ thường, không thể tin được)
2. identify = recognise (nhận ra)
3. artificial = synthetic (nhân tạo)
4. organic = natural (tự nhiên)
Bài 4
VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text.
(Từ vựng bổ sung. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản.)
Gợi ý đáp án
1. odour (n): mùi
2. scent (n): mùi thơm
3. perfume (n): nước hoa
4. fragrances (n): hương liệu
5. flavor (n): mùi vị
6. textures (n): kết cấu
Bài 5
USE IT! Talk about which objects and places smell best to you. Which of them bring back memories?
(Hãy nói về những đồ vật và địa điểm có mùi hương tuyệt nhất đối với bạn. Cái nào trong số chúng mang lại những kỷ niệm?)
Example: I love the smell of bánh xèo. It really reminds me of my grandma’s house. It brings back memories of visiting her house when I was little.
Gợi ý đáp án
I love the smell of the rain. It always reminds me of my childhood when I played in the rain with my friends.
I love the smell of ripe rice. It brings back memories of my hometown.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 8 Unit 2: Reading Soạn Anh 8 Chân trời sáng tạo trang 20 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.