Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 8 Unit 1: Language focus Soạn Anh 8 Chân trời sáng tạo trang 15 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh 8 Unit 1: Language focus giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi tiếng Anh bài Fads and fashions trang 15 sách Chân trời sáng tạotrước khi đến lớp.

Soạn Language focus Unit 1 lớp 8được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book 8. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 8 Unit 1 Language focus trang 15 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

1. Complete the sentences from the listening on page 14 with the words in the box. Then choose the correct option in the rule.

(Hoàn thành những câu từ bài nghe trang 14 với các từ trong hộp. Sau đó chọn lựa chọn chính xác trong phần  quy tắc.)

1. What were you…………………..in Sa Pa?

2. We…………………..visiting my dad for a couple of weeks.

3. I…………………..walking down the street with my sister.

4. The girls were…………………..long indigo blouses over knee-length shorts.

Tham khảo thêm:   Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT Ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay

RULE

We use the past continuous to describe short actions / long actions in the past.

Gợi ý đáp án

1. doing

2. were

3. was

wearing

Bài 2

Look at the picture. What were the people doing? Complete the sentences using the past continuous form of the verbs in the box.

(Nhìn vào bức tranh. Mọi người đã làm gì? Hoàn thành các câu sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong hộp.)

1. Two friends ….. at a market.

2. Kat ….. three bags.

3. She ….. at her handbag.

4. A man ….. her purse.

5. Her friend didn’t notice because she …… to music.

Gợi ý đáp án

1. were shopping

2. was carrying

3. was not looking

4. was stealing

5. was listening

Bài 3

Complete the questions using the past continuous form of the verbs in the box. Then ask and answer the questions with a partner.

(Hoàn thành các câu hỏi sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong hộp. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với một người bạn.)

do shine sit talk

1. What …… your mother …… at six o’clock yesterday evening?

2. Who…..you ….. to this time last week?

3. ….. the sun ….. last Sunday?

4. Where …… you ….. this time yesterday?

Gợi ý đáp án

1. was – doing

2. were – talking

3. Was – shining

4. were –  sitting

Bài 4

Past simple and past continuous (Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn)

Study sentences 1- 4. Then match them with rules a-d. Which tenses do we use in each sentence? How do you say when and while in Vietnamese?

Tham khảo thêm:   Công nghệ 9 Chủ đề 4: Lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ Giải Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo trang 20, 21, 22, 23, 24, 25

(Nghiên cứu các câu từ 1- 4. Sau đó ghép chúng với quy tắc a-d. Những thì nào chúng ta sử dụng trong mỗi câu. Bạn nói “when” và “while” bằng tiếng Việt như thế nào?)

1. We were waiting for a bus when I took this photo.

2. The girl was wearing a colourful dress.

3. They saw my Manchester United shirt.

4. While I was talking to him, my sister was learning Japanese words.

Gợi ý đáp án

1. We were waiting for a bus when I took this photo.

-> We use past continuous and past simple.

2. The girl was wearing a colourful dress.

-> We use the past continuous.

3. They saw my Manchester United shirt.

-> We use the past simple.

4. While I was talking to him, my sister was learning Japanese words.

-> We use the past continuous.

In  Vietnamese, “when” means “khi” and “while” means “trong khi”.

Bài 5

Complete the sentences using the correct forms of the past simple and past continuous.

(Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)

1. I ….. (listen) to the radio when I ….. (hear) my phone.

2. I …..  (watch) TV while the children ….. (play) outside.

3. I ….. (see) an accident while I ….. (cycle) to school.

4. My mum ….. (not shop) when I …..(phone) her.

Bài 6

USE IT! Work in pairs to ask and answer questions about a celebration you remember. Take turns to ask and answer questions 1-4. Then change roles.

(Làm việc theo cặp để hỏi và trả lời các câu hỏi về một lễ kỷ niệm mà bạn nhớ. Thay phiên nhau hỏi và trả lời câu hỏi 1-4. Sau đó đổi vai.)

1. When and where did the event happen?

Tham khảo thêm:   Góc sáng tạo: Cuộc sống quanh em Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều tập 2 Bài 13

2. What were you celebrating at the event?

3. Can you remember what you were wearing?

4. How did you feel at that time?

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 8 Unit 1: Language focus Soạn Anh 8 Chân trời sáng tạo trang 15 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *