Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 8 Starter Unit: Language focus Soạn Anh 8 Chân trời sáng tạo trang 9 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh 8 Starter Unit: Language focus giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 9 sách Chân trời sáng tạotrước khi đến lớp.

Soạn Language focus Starter Unit lớp 8được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book 8. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 8 Starter Unit: Language focus trang 9 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Bài 1

Past simple (Quá khứ đơn)

1. Complete sentences 1-5 with the words in the box. Then answer questions a-c.

(Hoàn thành các câu 1-5 với các từ trong hộp. Sau đó trả lời câu hỏi a-c.)

bought                   did                didn’t               started                 wasn’t

1. I ________ scared, but I was nervous.

2. I ________ some new sport clothes.

3. I ________ see you at the sports centre.

4. What ________ you do last weekend?

5. She ________ to sing professionally when she was only six.

a. Which of the verbs in the box are regular and which are irregular?

b. How do we form the past simple of regular verbs?

c. Which verbs do we use to form questions and negatives?

Gợi ý đáp án

1. wasn’t

2. bought

3. didn’t

4. did

5. started

Bài 2

Complete the interview using the correct past simple form of be.

(Hoàn thành bài phỏng vấn bằng cách sử dụng dạng đúng thì quá khứ của be.)

Dan: How old 1________ you when you moved to France?

Joe: I 2________ four or five. I lived with my mum and my older brother and sister. My dad travelled a lot. He 3________ at home much.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 6: Đoạn văn miêu tả cảm xúc của nhân vật cáo sau khi từ biệt hoàng tử bé 12 đoạn văn mẫu lớp 6

Dan: 4________ your brother and sister happy to live in France?

Joe: No, they 5________. They 6________ lonely because their friends 7________ all in England.

Dan: 8________ it a happy time?

Joe: No, it 9________ a happy time for my brother and sister. But it 10________ a great time for me!

Gợi ý đáp án

1. were

2. was

3. wasn’t

4. were

5. weren’t

6. were

7. were

8. Was

9. wasn’t

10. was

Bài 3

Write sentences that are true for you using the past simple and the ideas in 1-6. Add a second sentence for each one giving extra information.

(Viết những câu phù hợp với bạn bằng cách sử dụng thì quá khứ đơn và các ý tưởng từ 1-6. Thêm câu thứ hai cho mỗi câu để cung cấp thêm thông tin.)

Ex: (go) to a football match last year

I went to a football match last year. It was between Hoàng Anh Gia Lai and Hà Nội FC.

1. (watch) a good TV programme last night

2. (listen) to music yesterday

3. (meet) friends on Sunday

4. (do) homework yesterday

5. (play) video games this morning

6. (ride) a bicycle last week

Gợi ý đáp án

1. I watched a good TV programme last night. It was “Who Wants to Be a Millionaire?”.

2. I listened to music yesterday. That song was composed by Beethoven.

3. I met friends on Sunday. We walked down the street together and then went to the movies.

4. I did my homework yesterday. It was a difficult exercise that took me two hours to complete.

5. I played video games this morning. It’s the most interesting game I’ve ever played.

6. I rode a bicycle last week. I rode around West Lake with my friend.

Bài 4

Study the object and subject questions below. Then find two more examples of each question in the memory quiz on page 8.

(Nghiên cứu câu hỏi về chủ ngữ và tân ngữ dưới đây. Sau đó tìm thêm hai ví dụ cho mỗi câu hỏi trong bài kiểm tra trí nhớ ở trang 8.)

Object questions(Câu hỏi về tân ngữ)

Question word + auxiliary verb (do / does / did) + subject + main verb?

Tham khảo thêm:   Công văn 3781/LĐTBXH-KHTC Xử lý kinh phí chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2016

Who did you visit? I visited my aunt.

(The question word refers to the object.)

Subject questions(Câu hỏi về chủ ngữ)

Question word + main verb?

Who visited you? My grandfather visited me.

(The question word refers to the subject)

Gợi ý đáp án

Example of object questions:

(Ví dụ câu hỏi về tân ngữ)

Who did you speak to last before you left home this morning?

(Bạn đã nói chuyện với ai cuối cùng trước khi rời khỏi nhà sáng nay?)

I spoke to my older sister last.

  (Tôi nói chuyện với chị gái tôi sau cùng.)

Example of subject questions:

(Ví dụ câu hỏi về chủ ngữ)

Who taught you English at primary school?

(Ai đã dạy bạn tiếng Anh ở trường tiểu học?)

Mrs.Phuong taught me English at primary school.

  (Cô Phương đã dạy tôi tiếng Anh ở trường tiểu học.)

Who spoke to you first at school today?

(Ai là người nói chuyện với bạn đầu tiên ở trường hôm nay?)

Tu Anh spoke to me first at school today.

  (Tú Anh nói chuyện với tôi đầu tiên ở trường hôm nay.)

Bài 5

Write object or subject questions using the past simple.

(Viết câu hỏi túc từ hoặc câu hỏi chủ từ sử dụng thì quá khứ đơn.)

1. Who (buy) a present for Rachel?

2. What (they/get) her?

3. How many people (go) to her party?

4. Who (you/meet) there?

5. Why (you/leave) early?

Gợi ý đáp án

1. Who bought a present for Rachel?

2. What did they get her?

3. How many people went to her party?

4. Who did you meet there?

5. Why did you leave early?

Bài 6

Read Ed’s text message. Then write questions for answers 1-5. Use Who and How many.

(Đọc các tin nhắn văn bản của Ed. Sau đó viết câu hỏi cho câu trả lời 1-5. Sử dụng Who và How many.)

Kyle told Lucy about the football match and they came with me. Kyle bought the tickets and they met me at the ground. There were 70,000 people at the match. Mesut Ozil scored two goals.

Tham khảo thêm:   Bộ đề đề thi môn Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới có ma trận đề thi và đáp án Đề kiểm tra 1 tiết môn Tiếng Anh lớp 6 thí điểm có đáp án

Ex: Kyle told her.

Who told Lucy about the match?

1. Kyle, Lucy and Ed went.

2. Kyle bought them.

3. Kyle and Lucy met Ed there

4. There were 70,000 people

5. He scored two.

Gợi ý đáp án

1. Kyle, Lucy and Ed went.

(Kyle, Lucy và Ed đã đi.)

Who went to the football match?

2. Kyle bought them.

Who bought the tickets?

3. Kyle and Lucy met Ed there.

Who did Kyle và Lucy meet at the ground?

4. There were 70,000 people.

How many people were at the match?

5. He scored two.

How many goals Mesut Ozil scored?

Bài 7

USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions about the events in the box. Use both subject and object questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các sự kiện trong hộp. Sử dụng cả câu hỏi chủ từ và túc từ.)

concert                 exhibition                  festival                 funfair                 parade

A: What was the last event you went to?

B: It was a funfair last September.

A: Who told you about the funfair?

Gợi ý đáp án

A: Where did you go to the concert last week?

B: It was held in Ho Chi Minh City.

A: Who did you go with?

B: I went with my Mum. Who did you visit the exhibition about yesterday?

A: It was about Vincent van Gogh.

B: Did you participate in a festival?

A: Yes, I did. It was a carnival.

B: Who took you there?

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 8 Starter Unit: Language focus Soạn Anh 8 Chân trời sáng tạo trang 9 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *