Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 8 Review 2: Skills Soạn Anh 8 Kết nối tri thức trang 71 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tiếng Anh 8 Review 2: Skills giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi trang 71 Tiếng Anh 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Review 2 trước khi đến lớp.

Soạn Skills Review 2 lớp 8 bám sát theo chương trình SGK Global Success 8. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 8. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 8 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Read the schedule of the Spring Fair and select the event that each person wants to attend. Write the event names in the table.(Đọc lịch trình của Hội chợ mùa xuân và chọn sự kiện mà mỗi người muốn tham dự. Viết tên các sự kiện trong bảng)

SPRING FAIR (January 16 – 25)

Location: Viet Nam National Village for Ethnic Culture and Tourism

The fair offers opportunities for tourists to learn about the life of ethnic people in Viet Nam.

Ethnic Markets

January 16 – 25

Exhibition of specialities of many ethnic groups featuring vegetables, flowers, crafts, and more.

Photo Exhibition

January 16 – 25

Photos showing the daily activities of ethnic people in their villages.

Performances

January 17 and 24

More than 20 performances demonstrating various traditional songs and dances.

Childhood Fun

January 17 – 18 and 24 – 25

A great day out for the family. Children can have fun taking part in traditional folk games and make handicrafts with the help of local artisans.

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 6 Unit 2: Language Focus 2 Soạn Anh 6 trang 29 sách Chân trời sáng tạo

A Pottery Village

January 17 – 18 and 24 – 25

An introduction to pottery making by artisans from Bau Truc pottery village.

Hướng dẫn dịch:

HỘI CHỢ XUÂN (16 – 25/01)

Địa điểm: Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam

Hội chợ mang đến cơ hội cho du khách tìm hiểu về cuộc sống của người dân tộc ở Việt Nam.

Chợ dân tộc

16 – 25 tháng 1

Triển lãm đặc sản của nhiều dân tộc như rau, hoa, đồ thủ công, v.v.

Triển lãm ảnh

16 – 25 tháng 1

Hình ảnh sinh hoạt hàng ngày của đồng bào các dân tộc tại buôn làng của họ.

Biểu diễn

Ngày 17 và 24 tháng 1

Hơn 20 tiết mục thể hiện các bài hát và điệu múa truyền thống khác nhau.

Tuổi thơ vui vẻ

Ngày 17 – 18 và 24 – 25/01

Một ngày tuyệt vời cho gia đình. Trẻ em có thể vui chơi trong các trò chơi dân gian truyền thống và làm thủ công mỹ nghệ với sự giúp đỡ của các nghệ nhân địa phương.

Làng gốm

Ngày 17 – 18 và 24 – 25/01

Giới thiệu về nghề làm gốm của các nghệ nhân làng gốm Bàu Trúc.

Bài 1

Đáp án:

1. Childhood Fun

2. A Pottery Village

3. Performances

4. Ethnic Markets

5. Photo Exhibition

Hướng dẫn dịch:

1. Ann muốn dẫn các con đi chơi trò chơi dân gian.

2. Tom muốn học về làm đồ gốm.

3. Alice muốn xem biểu diễn múa dân tộc.

4. Mai muốn tìm hiểu thêm về nông sản.

5. Mark muốn xem một bộ sưu tập các hoạt động hàng ngày của người dân tộc.

Bài 2

Work in pairs. Read the list below and tick (V) the main reason(s) for people moving from the countryside to the city. Explain your choice. (Làm việc theo cặp. Đọc danh sách dưới đây và đánh dấu vào (V) lý do chính khiến mọi người chuyển từ nông thôn lên thành phố. Giải thích sự lựa chọn của bạn)

1. To look for well-paid jobs

Tham khảo thêm:   Bài tập môn thuế Tài liệu Đại học - cao đẳng

2. To look for better services

5. To enjoy crowded and noisy areas

4. To have better educational opportunities

5. To experience different types of food and entertainment

Hướng dẫn dịch:

1. Tìm kiếm công việc được trả lương cao

2. Để tìm kiếm các dịch vụ tốt hơn

5. Thích những nơi đông đúc và ồn ào

4. Để có cơ hội giáo dục tốt hơn

5. Trải nghiệm các loại hình ẩm thực và giải trí

Gợi ý: 1, 2, 4, 5

Bài 3

Listen to Phong talking about life in the countryside and complete each sentence with ONE word (Nghe Phong nói về cuộc sống ở nông thôn và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ)

Bài nghe:

1. Phong always spends his summer _________ with his grandparents.

2. He likes the _________ games the chidren play.

3. The villagers sell their home-grown _________.

4. They buy food and other _________ things.

5. At the market the vilages _________ and talk.

Đáp án:

1. vacation

2. traditional

3. products

4. necessary

5. meet

Nội dung bài nghe:

My grandparents live in the countryside. Every year I spend my whole summer vacation with them. There are many things I like about life there, like the open space, the friendly villages and the traditional games children play. There is one thing which is very different from city life. That is the village open air market, where the villages sell their homemade or homegrown products. Not many people in the village have a fridge. So they go to the market every day to buy food and other necessary things. They all come from the same village, so almost everybody knows one another. The market is not just a place for buying and selling, it is also a place for the villagers to meet and talk. The market brings the people in the village closer.

Tham khảo thêm:   Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 6 - Đề số 1 Đề kiểm tra Ngữ văn

Hướng dẫn dịch:

Ông bà tôi sống ở nông thôn. Mỗi năm tôi dành cả kỳ nghỉ hè của tôi với họ. Có rất nhiều điều tôi thích về cuộc sống ở đó, như không gian thoáng đãng, những ngôi làng thân thiện và những trò chơi truyền thống mà trẻ em chơi. Có một điều rất khác với cuộc sống thành phố. Đó là chợ ngoài trời của làng, nơi các làng bán các sản phẩm tự làm hoặc cây nhà lá vườn của họ. Không nhiều người trong làng có tủ lạnh. Vì vậy, họ đi chợ hàng ngày để mua thực phẩm và những thứ cần thiết khác. Họ đều đến từ cùng một làng, vì vậy hầu như mọi người đều biết nhau. Chợ không chỉ là nơi mua bán mà còn là nơi để dân làng gặp gỡ, hàn huyên. Phiên chợ đưa người dân trong làng xích lại gần nhau hơn.

Bài 4

Write complete sentences from the clues below. You may have to make some changes(Viết câu hoàn chỉnh từ các đầu mối dưới đây. Bạn có thể phải thực hiện một số thay đổi)

Respect for elders

1. Many / Vietnamese families / teach / children / respect elders.

2. There / many ways / show / respects.

5. You / give up seat / or offer / carry something heavy / elders.

4. You / listen / not talk back / elders / speak.

5. At mealtimes / children should not / start eat / before / elders do.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 8 Review 2: Skills Soạn Anh 8 Kết nối tri thức trang 71 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *