Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 7 Unit 7: Language Focus 1 Soạn Anh 7 trang 85 sách Chân trời sáng tạo ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tiếng Anh 7 Unit 7: Language Focus 1 giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 85 sách Chân trời sáng tạo bài Unit 7: Music trước khi đến lớp.

Soạn Anh 7 Unit 7 Language Focus 1 bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 7 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Bài 1

Complete the sentences and check your answers on page 84. Then choose the correct words in the rule. (Hoàn thành các câu và kiểm tra câu trả lời của bạn ở trang 84. Sau đó chọn các từ đúng trong quy tắc.)

1. … going to be famous.

2. I’m … going … think about the wrongs and the rights.

3. … going to … cool keyboard and bass.

Hướng dẫn giải:

1. I’m

2. not …. to

3. We’re … have

Bài 1

Đáp án: talk about plans and intentions

Hướng dẫn dịch: Chúng ta sử dụng “be going to” khi nói về những dự định.

Bài 2

Study the information and complete the sentences. (Nghiên cứu thông tin và hoàn thành các câu)

1. Sam … the music.

Tham khảo thêm:   Hướng dẫn tạo phụ đề cho video bằng CapCut

2. Laila … the music.

3. She … on TV.

4. Sam and Laila … a video.

5. They … a pop version.

Bài 2

Hướng dẫn giải:

1. Sam isn’t going to write the music.

2. Laila is going to write the music.

3. She isn’t going to go on TV.

4. Sam and Laila are going to make a video.

5. They aren’t going to do a pop version.

Hướng dẫn dịch:

1. Sam sẽ không viết nhạc.

2. Laila sẽ viết nhạc.

3. Cô ấy sẽ không lên TV.

4. Sam và Laila sẽ làm một video.

5. Họ sẽ không thực hiện một phiên bản nhạc pop.

Bài 3

Write sentences about your plans and your friends’ plans. Use affirmative and negative forms of be going to and the ideas in the table.(Viết các câu về kế hoạch của bạn và kế hoạch của bạn bè. Sử dụng các hình thức khẳng định và phủ định và các ý tưởng trong bảng.)

Bài 3

Hướng dẫn giải:

1. One of my friends is going to sing in class today.

2. One of my friends is going to become a DJ.

3. My friends and I are going to go to music class this week.

4. I am going to be in a band one day.

5. I am going to become rich and famous.

6. I am going to listen to some music this evening.

7. My friends and I are going to learn to play the drums.

Hướng dẫn dịch:

1. Một trong những người bạn của tôi sẽ hát trong lớp hôm nay.

2. Một người bạn của tôi sắp trở thành DJ.

3. Tôi và các bạn sẽ đến lớp học âm nhạc trong tuần này.

4. Một ngày nào đó tôi sẽ ở trong một ban nhạc.

5. Tôi sắp trở nên giàu có và nổi tiếng.

6. Tôi sẽ nghe một số bản nhạc tối nay.

7. Tôi và bạn bè sẽ học chơi trống.

Bài 4

Look at the examples. Which sentence is a plan and which is a prediction?(Nhìn vào các ví dụ. Câu nào là kế hoạch và câu nào là dự đoán?)

We’re going to have cool keyboard and bass.

Tham khảo thêm:   Vật lí 10 Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu Soạn Lý 10 trang 74 sách Chân trời sáng tạo

It’ll be a big hit!

Hướng dẫn giải:

Plan: We’re going to have cool keyboard and bass.

Prediction: It’ll be a big hit!

Hướng dẫn dịch:

Kế hoạch: Chúng ta sẽ có bàn phím và âm trầm tuyệt vời.

Dự đoán: Nó sẽ là một hit lớn!

Bài 5

Complete sentences with “be going to” (for plans and intentions) or “will” (for predictions) and the verbs in brackets.(Hoàn thành các câu với “be going to” (đối với kế hoạch và ý định) hoặc “will” (đối với dự đoán) và các động từ trong ngoặc.)

Bài 5

Hướng dẫn giải:

1. are going to practise

2. will be

3. will like

4. are going to spend

5. will enjoy

6. am going to take

7. are going to stay

Hướng dẫn dịch:

Vì vậy, đây là tin tốt. Buổi biểu diễn diễn ra vào thứ Bảy, vì vậy chúng tôi sẽ luyện tập vào thứ Hai và thứ Ba. Tôi nghĩ nó sẽ rất vui. Mọi người sẽ thích chương trình vì chúng tôi sẽ chi rất nhiều tiền cho đèn và nhạc sĩ. Ban nhạc đến từ New York. Tôi chắc chắn rằng họ sẽ thích nước Anh. Tôi sẽ đưa họ đến London. Chúng tôi sẽ ở trong một khách sạn đẹp.

Bài 6

Work in pairs. Read the Study Strategy. Then write examples of two plans and two predictions. Tell your partner about them.(Làm việc theo cặp. Đọc Chiến lược Học. Sau đó, viết các ví dụ về hai kế hoạch và hai dự đoán. Nói với bạn của bạn về chúng.)

Bài 6

Hướng dẫn giải:

Tham khảo thêm:   Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH quy định mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng mới nhất Hướng dẫn quản lý và quy trình cấp bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng

1. Two plans

– I am going to learn French.

– I am going to go camping with my class this weekend.

2. Two predictions

– It’ll rain this afternoon.

– I will be famous.

Hướng dẫn dịch:

1. Hai kế hoạch

– Tôi sẽ học tiếng Pháp.

– Cuối tuần này mình cùng lớp đi cắm trại.

2. Hai dự đoán

– Chiều nay trời sẽ mưa.

– Tôi sẽ nổi tiếng.

Bài 7

Imagine that you are forming a band with some friends. Make notes about your plans and predictions for the band. Then tell the class. Use ideas from exercise 3 and your own ideas. (Hãy tưởng tượng rằng bạn đang thành lập một ban nhạc với một số người bạn. Ghi chú về kế hoạch và dự đoán của bạn cho ban nhạc. Sau đó kể cho cả lớp nghe. Sử dụng ý tưởng từ bài tập 3 và ý tưởng của riêng bạn.)

Hướng dẫn giải:

– Khang is going to play the drums.

– We aren’t going to practise every day, but we’ll definitely have a lot of fans.

Hướng dẫn dịch:

– Khang sẽ đánh trống.

– Chúng tôi sẽ không luyện tập mỗi ngày, nhưng chúng tôi chắc chắn sẽ có rất nhiều người hâm mộ.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 7 Unit 7: Language Focus 1 Soạn Anh 7 trang 85 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *