Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 7 Unit 5: Vocabulary Soạn Anh 7 trang 58, 59 sách Chân trời sáng tạo ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Soạn Tiếng Anh 7 Unit 5: Vocabulary giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 58, 59 SGK Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo bài Unit 5: Achieve.

Soạn Unit 5 Achieve còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 7 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 7 – Friends Plus Student Book. Mời các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Wikihoc.com nhé:

THINK!

THINK! Where can you find information about world records? (SUY NGHĨ! Bạn có thể tìm thông tin về các kỷ lục thế giới ở đâu?)

Đáp án:

You can find information about world records on the internet.

(Bạn có thể tìm thông tin về các kỷ lục thế giới trên internet.)

Bài 1

Complete list 1-3 with the words in the box. Put the time and number words in order. Then listen and check.(Hoàn thành danh sách 1-3 với các từ trong hộp. Đặt thời gian và số từ theo thứ tự. Sau đó, nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Bài 1

Đáp án:

1. Time: millennium, century, decade, year, month, week, day, hour, minute, second.

2. Numbers: billion, million, thousand, hundred, half, quarter, fraction.

3. Measurements: ton, kilo, kilometre, metre.

Hướng dẫn dịch:

1. Thời gian: thiên niên kỷ, thế kỷ, thập kỷ, năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây.

2. Các số: tỷ, triệu, nghìn, trăm, nửa, một phần tư, phân số.

3. Các phép đo: tấn, kilo, ki lô mét, mét.

Bài 2

Complete the “Amazing Achievements” text with words from exercise 1. Then listen and check. (Hoàn thành đoạn văn bản “Những thành tích đáng kinh ngạc” với các từ ở bài 1. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Bài 2

Đáp án:

1. days

2. metres

3. thousand

4. minute

5. second

6. minutes

7. billion

8. decade

9. million

10. kilometre

11. seconds

12. billion

13. metres

14. ton

15. hour

Hướng dẫn dịch:

Những thành tích đáng kinh ngạc

– Tuổi: Jeanne Calment (1875 – 1997) đã sống 122 năm 164 ngày.

– Chiều cao: Malavath Poorna 13 tuổi đến từ Ấn Độ đã leo núi Everest (8848 mét) vào năm 2014.

– Khoảng cách: Vào năm 1970, 3 phi hành gia người Mỹ đã di chuyển hơn 400 ngàn ki lô mét từ Trái đất, xung quanh Mặt trăng và quay trở lại Trái đất.

– Rap: Người đọc rap Twista đến từ Chicago có thể rap 280 từ trong vòng 1 phút một cách đáng kinh ngạc. Nó có nghĩa là gần 5 từ trong 1 giây.

– Đồ ăn: Takeru Kobayashi đã từng ăn 110 cái bánh mỳ kẹp xúc xích trong 10 phút.

– Những quyển sách: Agatha Christie là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất trong lịch sử với việc bán ra hơn 2 tỉ cuốn sách.

– Những bộ phim: Jenifer Lawrence là diễn viên nữ xuất sắc nhất trong thập niên trước. – Bộ phim “Đấu trường sinh tử” đầu tiên đã kiếm được hơn 864 triệu đô la.

– Thể thao: Paula Radcliffe đã hoàn thành đường chạy 42195 ki lô mét trong vòng 2 giờ 15 phút 25 giây.

– Tiền: Một trong những người giàu nhất trên thế giới là Warren Buffet. Tài sản của ông ấy là khoảng 96 tỉ đô la.

– Kĩ năng: Nancy đã bắn một mũi tên đi 6,09 mét – bằng bàn chân của cô ấy!

– Sức mạnh: Kevin Fast đã kéo một chiếc máy bay 55 tấn.

– Sức chịu đựng: Wimm Hoff đã dành 1 tiếng 42 phút 22 giây vùi mình trong tuyết. Brrr!

Bài 3

Listen and repeat numbers 1-5. (Nghe và nói lại các số 1-5.)

Bài nghe:

Tham khảo thêm:   Đề thi thử vào lớp 10 môn Địa lý năm 2019 - 2020 sở GD&ĐT Hà Nội Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Địa lý năm 2019

Bài 3

Đáp án:

1. 1.6: one point six

2. 235: two hundred and thirty-five

3. 1,005: one thousand and five

4. 23,608: twenty-three thousand six hundred and eight.

5. 1,253,871: One million two hundred and fifty-three thousand eight hundred and seventy-one

Hướng dẫn dịch:

1. 1.6: một phẩy sáu

2. 235: hai trăm ba mươi lăm

3. 1,005: một nghìn lẻ năm

4. 23,608: hai mươi ba nghìn sáu trăm lẻ tám.

5. 1,253,871: Một triệu hai trăm năm mươi ba nghìn tám trăm bảy mươi mốt

Bài 4

Say number 6-10. Listen and check.(Nói các số 6-10. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Bài 4

Đáp án:

6. 9.25: nine point two five

7. 555: five hundred and fifty-five

8. 9.0001: nine thousand and one

9. 82.359: eighty-two thousand three hundred and fifty-nine

10. 9.999.999: nine million nine hundred and nighty-nine thousand nine hundred and nighty-nine

Hướng dẫn dịch:

6. 9.25: chín phẩy hai năm

7. 555: năm trăm năm mươi lăm

8. 9,0001: chín nghìn lẻ một

9. 82,359: tám mươi hai nghìn ba trăm năm mươi chín

10. 9,999,999: chín triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín

Bài 5

Look at the list of questions. Then watch or listen to people guessing the answers. Which of the questions do they answer? (Nhìn vào danh sách các câu hỏi. Sau đó xem hoặc nghe mọi người đoán câu trả lời. Họ trả lời câu hỏi nào?)

Bài nghe:

Bài 5

Đáp án:

The people answer 4 questions:

1. How long does a butterfly live?

Tham khảo thêm:   Đơn xin phép hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng

3. How much does an elephant weigh?

4. How fast can the world’s fastest car go?

6. How tall is the world’s shortest person in history?

Hướng dẫn dịch:

Mọi người trả lời 4 câu hỏi:

1. Con bướm sống được bao lâu?

3. Con voi nặng bao nhiêu?

4. Chiếc ô tô nhanh nhất thế giới có thể đi với tốc độ bao nhiêu?

6. Người thấp nhất thế giới trong lịch sử cao bao nhiêu?

Nội dung bài nghe:

1. A: How long does a butterfly live?

B: I don’t know. Any ideas?

C: My guess is about a month maybe?

A: Most butterflies live no more than two weeks.

2. A: How much does an elephant weigh?

B: What do you reckon?

C: I reckon…um… I’ve no idea. I guess ten thousand kilos. What do you think?

B: Probably.

A: One elephant weighs between four thousand and seven thousand kilos. That’s the same as 80 people.

3. A: How fast can the world’s fastest car go?

B: I know that one.

C: Really?

B: Have a guess.

C: Around 200 kilometres per hour?

B: It’s 435 kilometres per hour – the Hennessey Venom GT.

C: That’s fast.

A: That’s right. The world’s fastest car can go up to 435.31 kilometres per hour.

4. A: How tall is the world’s shortest person in history?

B: I reckon about 60 centimetres?

C: Really? I reckon about 70 centimetres tall.

A: The shortest man in history was Chandra Bahadur Dangi, who was 54.6 centimetres tall.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Con bướm sống được bao lâu?

B: Tôi không biết. Có ý kiến ​​gì không?

C: Dự đoán của tôi có thể là khoảng một tháng?

A: Hầu hết các loài bướm sống không quá hai tuần.

2. A: Con voi nặng bao nhiêu?

B: Bạn nghĩ sao?

C: Tôi nghĩ… ừm… Tôi không biết. Tôi đoán mười nghìn kg. Bạn nghĩ sao?

B: Có thể.

A: Một con voi nặng từ bốn ngàn đến bảy ngàn kg. Con số đó tương đương với 80 người.

3. A: Chiếc ô tô nhanh nhất thế giới có thể đi với tốc độ bao nhiêu?

B: Tôi biết cái đó.

C: Thật không?

B: Hãy đoán xem.

C: Khoảng 200 km một giờ?

B: Đó là 435 km một giờ – Hennessey Venom GT.

C: Nhanh quá.

A: Đúng vậy. Chiếc ô tô nhanh nhất thế giới có thể đi tới 435,31 km một giờ.

4. A: Người thấp nhất thế giới trong lịch sử cao bao nhiêu?

B: Tôi tính là khoảng 60 cm?

C: Thật không? Tôi tính cao khoảng 70 cm.

A: Người đàn ông thấp nhất trong lịch sử là Chandra Bahadur Dangi, cao 54,6 cm.

Bài 6

Watch or listen again. Read the Key Phrases. Which of the phrases do you hear each person say? (Xem hoặc nghe lại. Đọc các cụm từ khóa. Bạn nghe thấy từng người nói những cụm từ nào?)

Bài nghe:

Tham khảo thêm:   Cách chơi Chess Rush dễ giành chiến thắng nhất

Bài 6

Đáp án:

– Have a guess → dialogue 3

– Any ideas? → dialogue 3

– What do you reckon? → dialogue 2

– I know that one. → dialogue 3

– I don’t know. → dialogue 1

– I’ve no idea. → dialogue 2

– I guess / I reckon… → dialogue 2, 4

– Probably / Maybe → dialogue 1, 2

– Around / About… → dialogue 3, 4

Hướng dẫn dịch:

– Đoán xem! → đoạn hội thoại 3

– Có ý kiến gì không? → đoạn hội thoại 1

– Cậu đang tính gì vậy? → đoạn hội thoại 2

– Tớ biết cái đó. → đoạn hội thoại 3

– Tớ không biết. → đoạn hội thoại 1

– Tớ không có ý kiến gì cả. → đoạn hội thoại 2

– Tớ đoán / Tớ tính là…→ đoạn hội thoại 2, 4

– Có thể / Có lẽ. → đoạn hội thoại 1, 2

– Trong vòng / Khoảng → đoạn hội thoại 3, 4

Bài 7

USE IT! Work in groups. Guess the answers to some of the questions in exercise 5. Use the key phrases. (Thực hành. Làm việc theo nhóm. Đoán câu trả lời cho một số câu hỏi trong bài 5. Sử dụng các cụm từ khóa.)

Bài 7

Gợi ý:

1. A: How many people live in Việt Nam? Any ideas?

B: I don’t know.

A: Have a guess!

B: I guess about 100 million people.

2. A: How tall is the world’s smallest person?

B: I know that one.

A: I don’t know, tell me.

B: It’s 54.6cm. He’s from Nepal.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Có bao nhiêu người sống ở Việt Nam? Cậu có ý kiến ​​gì không?

B: Tớ không biết.

A: Đoán xem!

B: Tớ đoán là khoảng 100 triệu người.

2. A: Người nhỏ nhất thế giới cao bao nhiêu?

B: Tớ biết cái đó.

A: Tớ không biết, hãy nói cho tớ biết đi.

B: Đó là 54,6cm. Ông ấy đến từ Nepal.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 7 Unit 5: Vocabulary Soạn Anh 7 trang 58, 59 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *