Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 7 Unit 2: Language Focus 2 Soạn Anh 7 trang 25 sách Chân trời sáng tạo ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tiếng Anh 7 Unit 2: Language Focus 2 giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 25 sách Chân trời sáng tạo bài Unit 2: Communication trước khi đến lớp.

Soạn Anh 7 Unit 2 Language Focus 2: Present continuous – Questions bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 7 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Match questions 1–4 with answers a–d. Then choose the correct words in rules 1–2. (Nối câu hỏi 1–4 với câu trả lời a – d. Sau đó chọn các từ đúng trong quy tắc 1–2.)

1. Are the boys watching TV?

2. What are they chatting about?

3. Is Becky answering questions?

4. What’s she doing with her mum?

a. She’s cooking.

b. Yes, she is.

c. They’re chatting about sport.

d. No, they aren’t.

RULES

1 In the present continuous we make questions using the verb be / do / have.

2 We make short answers with a pronoun, like I, we, etc., and the verb be / do / have.

Gợi ý trả lời:

1.d

2.c

3.b

4.a

1. Are the boys watching TV?

(Các cậu bé có đang xem TV không?)

d. No, they aren’t.

(Không, họ không.)

2. What are they chatting about?

(Họ đang trò chuyện về điều gì?)

c. They’re chatting about sport.

(Họ đang trò chuyện về thể thao.)

3. Is Becky answering questions?

(Becky có đang trả lời câu hỏi không?)

b. Yes, she is.

(Vâng, đúng như vậy.)

4. What’s she doing with her mum?

(Cô ấy đang làm gì với mẹ của cô ấy?)

a. She’s cooking.

(Cô ấy đang nấu ăn.)

RULES(QUY TẮC)

1 In the present continuous we make questions using the verb be.

(Ở thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta đặt câu hỏi bằng cách sử dụng động từ be.)

2 We make short answers with a pronoun, like I, we, etc., and the verb be.

(Chúng ta trả lời ngắn với một đại từ, như tôi, chúng tôi, v.v., và động từ be.)

Bài 2

PRONUNCIATION. Diphthongs. Listen. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others(PHÁT ÂM. Nguyên âm đôi. Nghe. Chọn những từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)

1. break steak great pear
2. sound shout ground shoulder
3. bear clear hear near
4. choir choice noise. oil
5. hair fail lair fair

Tham khảo thêm:   Sổ cấp phiếu lý lịch tư pháp Ban hành theo Thông tư 16/2013/TT-BTP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP

Gợi ý trả lời:

break /breɪk/: giờ giải lao

steak /steɪk/: bít tết

great /greɪt/ : tuyệt

pear /peə/: quả lê

Phần gạch chân trong 3 từ break ,steak, great đều là /eɪ/, còn trong từ pear là /eə/

Bài 3

Order the words to make questions. Then ask and answer the questions with your partner. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu hỏi. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)

1 you / are / listening to / your teacher / ?

2 your teacher / what / doing / is / ?

3 speaking / the person next to you / is / ?

4 are / you / near a window / sitting / ?

5 are / talking a lot / the people in your class / ?

6 what / thinking / are / you / ?

Gợi ý trả lời:

1 Are you listening to your teacher ?

(Bạn có đang lắng nghe giáo viên của bạn?)

Yes, I am./ No, I’m not.

(Có/ Không.)

2 What is your teacher doing ?

(Giáo viên của bạn đang làm gì?)

He’ s writing on the board.

(Thầy ấy đang viết trên bảng.)

3 Is the person next to you speaking ?

(Người bên cạnh bạn có đang nói không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

(Có/ Không.)

4 Are you sitting near a window ?

(Bạn có đang ngồi gần cửa sổ không?)

Yes, I am./ No, I’m not.

(Có/ Không.)

5 Are the people in your class talking a lot ?

(Những người trong lớp của bạn có đang nói nhiều không?)

Yes, they are. / No, they aren’t.

(Có/ Không.)

6 What are you thinking ?

(Bạn đang nghĩ gì?)

I’m thinking about my maths lesson.

(Tôi đang nghĩ về bài học môn toán của mình.)

Bài 4

Read the examples and then complete the Rules. Đọc các ví dụ và sau đó hoàn thành các quy tắc.)

I often listen to music on my phone.

(Tôi thường nghe nhạc trên điện thoại của mình.)

I’m listening to a great song at the moment.

(Tôi đang nghe một bài hát hay vào lúc này.)

RULES

1 We use the present _________ for actions in progress.

2 We use the present _________ for routines or repeated actions.

Gợi ý trả lời:

RULES (QUY TẮC)

1 We use the present continuous for actions in progress.

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các hành động đang diễn ra.)

2 We use the present simple for routines or repeated actions.

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn cho các thói quen hoặc các hành động lặp đi lặp lại.)

Bài 5

Complete the interview with the present simple or present continuous form of the verbs. (Hoàn thành cuộc phỏng vấn với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ.)

ANIMAL COMMUNICATION

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Single Soon

Dolphin chat

Dr Wenger, what’s your job exactly? What do you do?

I study animal communication.

And what(1) ______________ (you / study) at the moment?

At the moment I (2) ______________ (work) with scientists in Miami. We (3) ______________ (study) dolphins.

Yes, these photos are interesting. What (4) ______________ (you / do) in this photo?

We (5) ______________ (listen) to the sounds of the dolphins. They usually (6) ______________ (make)

different sounds when they are happy and when they’re sad.

The second photo is great. (7) ______________ (they play)?

Yes, they often(8) ______________ (play). It’s another type of communication.

Very interesting. Thanks, Dr Wenger.

Gợi ý trả lời:

1.are you studying

2.am working

3.are studying

4.are you doing

5.are listening

6.make

7.Are they playing

8.play

Giải thích:

1. Câu có at the moment dùng thì hiện tại tiếp diễn.

2. Câu có at the moment dùng thì hiện tại tiếp diễn.

3. Trả lời cho câu “And what are you studying at the moment?” dùng thì hiện tại tiếp diễn.

4. Đặt câu hỏi cho hoạt động trong 1 bức ảnh dùng thì hiện tại tiếp diễn.

5. Hoạt động đang diễn ra trong bức ảnh dùng thì hiện tại tiếp diễn.

6. Câu có trạng từ “usually” dùng thì hiện tại đơn.

7. Đặt câu hỏi cho hoạt động trong 1 bức ảnh dùng thì hiện tại tiếp diễn.

8. Câu có trạng từ “often” dùng thì hiện tại đơn.

ANIMAL COMMUNICATION

Dolphin chat

Dr Wenger, what’s your job exactly? What do you do?

I study animal communication.

And what are you studying at the moment?

At the moment I am working with scientists in Miami. We are studying dolphins.

Yes, these photos are interesting. What are you doing in this photo?

We are listening to the sounds of the dolphins. They usually make different sounds when they are happy and when they’re sad.

The second photo is great. Are they playing?

Yes, they often play. It’s another type of communication.

Very interesting. Thanks, Dr Wenger.

Hướng dẫn dịch:

GIAO TIẾP ĐỘNG VẬT

Cá heo trò chuyện

Tiến sĩ Wenger, công việc của ông chính xác là gì? Ông làm nghề gì?

Tôi nghiên cứu về giao tiếp động vật.

Và ông đang nghiên cứu gì vào lúc này?

Hiện tại tôi đang làm việc với các nhà khoa học ở Miami. Chúng tôi đang nghiên cứu cá heo.

Vâng, những bức ảnh này thật thú vị. Các bạn đang làm gì trong bức ảnh này?

Chúng tôi đang lắng nghe âm thanh của cá heo. Chúng thường tạo ra những âm thanh khác nhau khi vui và khi buồn.

Bức ảnh thứ hai là tuyệt vời. Chúng đang chơi đùa à?

Vâng, chúng thường chơi đùa. Đó là một kiểu giao tiếp khác.

Rất thú vị. Cảm ơn, Tiến sĩ Wenger.

Bài 6

6.USE IT! Write present simple and present continuous questions using the words in the box and your own ideas. Then ask and answer the questions with your partner. (THỰC HÀNH! Viết các câu hỏi thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sử dụng các từ trong hộp và ý tưởng của riêng bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)

are (thì là, ở) does  phone (gọi)   what (gì)   you (bạn, các bạn)
your sister (chị của bạn) call (gọi) get bad reception (nhận sự tiếp đón kém))
hang up (cúp máy)   how often (thường xuyên như thế nào)   talk to (nói với)

the wrong number (nhầm số) when (khi)   where (ở đâu) who (ai)

why (tại sao)   your brother (anh của bạn) your parents (bố mẹ của bạ)

Gợi ý trả lời:

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh lớp 4 Unit 5: Lesson Six Unit 5 trang 43 Family and Friends (Chân trời sáng tạo)

1. Are you parents going on holiday?

(Bố mẹ bạn đang đi nghỉ phải không?)

-Yes, they are. My parents and brother are having a three-day holiday.

(- Đúng vậy. Bố mẹ và anh trai tôi đang có một kỳ nghỉ ba ngày.)

2. Who do you live with?

(Bạn sống với ai?)

– I live with my family.

(Tôi sống với gia đình tôi.)

3. Where does your brother study?

(Anh bạn học ở đâu?)

– He studies at the same school with me.

(Cô ấy học cùng trường với tôi.)

4. How often do you call your grandma?

(Bạn thường gọi bà của bạn bao lâu một lần?)

-I call her every Sunday.

(Tôi gọi cho bà ấy vào Chủ nhật hàng tuần.)

5. Are you calling the wrong number?

(Bạn đang gọi nhầm số?)

Oops, I’m sorry about that.

(Rất tiếc, tôi xin lỗi về điều đó.)

6. Do you ever get bad reception in the library?

(Bạn có bao giờ nhận được sự tiếp đón kém tại thư viện không?)

No, I don’t. The librarian in my school is really nice and friendly.

(Không. Thủ thư ở trường tôi rất dễ thương và thân thiện.)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 7 Unit 2: Language Focus 2 Soạn Anh 7 trang 25 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *