Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 7 Unit 11: Looking Back Soạn Anh 7 trang 122 sách Kết nối tri thức với cuộc sống ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tiếng Anh 7 Unit 11: Looking Back giúp các em học sinh lớp 7 trả lời các câu hỏi trang 122 Tiếng Anh 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 11: Travelling in the future trước khi đến lớp.

Soạn Looking Back Unit 11 lớp 7 bám sát theo chương trình SGK Global Success 7 – Tập 2. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 7 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Write three adjectives or phrases to describe each picture. (Viết ba tính từ hoặc cụm từ để mô tả mỗi bức tranh).

Bài 1

Gợi ý:

1. fast (nhanh), eco-friendly (thân thiện với môi trường), avoid bad weather (tránh thời tiết xấu)

2. modern (hiện đại), driverless (không người lái), comfortable (thoải mái)

3. fast (nhanh), small (nhỏ), run on electricity (chạy bằng điện)

Bài 2

Complete the sentences with the words and phrases from the box. (Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong khung)

1. A teleporter is _______so it does not cause pollution.

Tham khảo thêm:   Thông tư 30/2018/TT-BYT Danh mục thuốc hóa dược được hưởng bảo hiểm y tế

2. A solowheel _______electricity, so it is safe for the environment.

3. A convenient way to go to school is by _____. Just put it on and fly away.

4. You can sleep when you travel by ________ car.

5. ____ are faster and greener than normal trains.

Bài 2

Lời giải:

1. eco-friendly

2. runs on

3. bamboo-copter

4. driverless

5. Bullet trains

Giải thích:

  • eco-friendly (adj) thân thiện với môi trường
  • driverless (adj) không người lái
  • bullet trains (n) tàu cao tốc
  • runs on (v) chạy bằng
  • bamboo-copter (n) trực thăng chong chóng tre

Hướng dẫn dịch:

1. Máy dịch chuyển thân thiện với môi trường, vì vậy nó không gây ô nhiễm.

2. Một solowheel chạy bằng điện nên rất an toàn cho môi trường.

3. Một cách thuận tiện để đi học là bằng chong chóng tre. Chỉ cần đeo nó vào và bay đi.

4. Bạn có thể ngủ khi bạn di chuyển bằng ô tô không người lái.

5. Tàu cao tốc nhanh hơn và xanh hơn tàu bình thường.

Bài 3

Find ONE mistake in each sentence and correct it. (Tìm MỘT lỗi sai trong mỗi câu và sửa nó.)

1. My motorbike is an electric one. Her is not.

2. Her car can carry four passengers. Our can carry seven passengers.

3. Their car runs on petrol. My runs on solar energy.

4. We go to school together. I ride my bike, and he rides its.

5. My city has a skyTran system. Does yours city have one?

Lời giải:

Tham khảo thêm:   Nghị định 47/2020/NĐ-CP Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước

1. her – hers

2. our – ours

3. my – mine

4. its – his

5. yours – your

Hướng dẫn dịch:

1. Xe máy của tôi là xe điện. Của cô ấy thì không.

2. Xe của cô ấy có thể chở bốn hành khách. Của chúng tôi có thể chở bảy hành khách.

3. Xe của họ chạy bằng xăng. Của tôi chạy bằng năng lượng mặt trời.

4. Chúng tôi đi học cùng nhau. Tôi đi xe đạp của tôi, và anh ấy đi xe của anh ấy.

5. Thành phố của tôi có hệ thống skyTran. Thành phố của bạn có một?

Bài 4

Read the passage and put the verbs in brackets in the correct future form. (Đọc đoạn văn và đặt các động từ trong ngoặc ở dạng tương lai đúng.)

In the future, we will travel much further than we do now. We will also visit new places for our holidays. Some scientists think we (1. travel) to new planets. We (2. go) there by spaceship, but we (3. need) new special means of transport. These new means of transport (4. carry) one or two passengers, but many our dream (5. come) true soon? Let’s wait and see.

Lời giải:

1. will travel

2. won’t go

3. will need

4. won’t carry

5. Will … come

Hướng dẫn dịch:

Trong tương lai, chúng tôi sẽ đi xa hơn nhiều so với hiện tại. Chúng tôi cũng sẽ đến thăm những địa điểm mới cho kỳ nghỉ của chúng tôi. Một số nhà khoa học cho rằng chúng ta sẽ du hành đến các hành tinh mới. Chúng tôi sẽ không đến đó bằng tàu vũ trụ, mà chúng ta sẽ cần những phương tiện vận chuyển đặc biệt mới. Những phương tiện vận tải mới này sẽ không chở một hoặc hai hành khách, mà nhiều hành khách. Liệu ước mơ của chúng ta có sớm thành hiện thực? Chúng ta hãy chờ xem.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 7 Unit 11: Looking Back Soạn Anh 7 trang 122 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Đề thi học kỳ I lớp 11 THPT chuyên Thái Nguyên năm 2012 - 2013 môn Tiếng Pháp (Có đáp án)

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *