Soạn Tiếng Anh 6 Unit 5: Reading giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 64 SGK Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo bài Unit 5: Food and Health.
Soạn Unit 5 Food and Health còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 – Friends Plus Student Book. Vậy mời các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Wikihoc.com:
THINK!
Look at the photo. What do you know about sumo wrestlers? (Nghĩ! Hãy nhìn bức ảnh. Em biết gì về các đấu sĩ sumo?)
Trả lời:
Sumo is a Japanese style of wrestling and Japan’s national sport. In sumo, two people face each other in a dohyo (circular ring) and push, grapple and try to throw each other. The one who forces his opponent to the ground or pushes him out of the ring is the winner.
Hướng dẫn dịch:
Sumo là một kiểu đấu vật của Nhật Bản và là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Trong sumo, hai người đối mặt với nhau trong một dohyo (vòng tròn) và xô đẩy, vật lộn và cố gắng ném nhau. Người nào ép được đối thủ của mình xuống đất hoặc đẩy anh ta ra khỏi vòng đấu là người chiến thắng.
Bài 1
Read the text. Complete the interview with questions a-d. (Em hãy đọc đoạn văn. Hoàn thành bài phỏng vấn với các câu hỏi từ a đến d).
a. What do they have for lunch?
(Họ có gì cho bữa trưa?)
b. Do they ever eat any different foods?
(Họ có ăn những thức ăn khác không?)
c. What’s their typical day?
(Một ngày điển hình của họ là gì? )
d. Is it healthy?
(Nó có lành mạnh không?)
The sports interview … SUMO STYLE
Those sumo wrestlers are big! How much do they weigh?
Most top wrestlers weigh more than 140 kilos. The heaviest are around 190 kilos.
Is it a popular sport?
Well, there aren’t many sumo wrestlers these days. It isn’t a healthy lifestyle.
(1) ……………………..
They get up early and train from 5 a.m. until about 1 p.m.
What do they have for breakfast?
They don’t have breakfast – so they’re very hungry at lunchtime and they eat a lot!
(2) ……………………..
They have a special dish called chankonabe. There’s a lot of meat or fish in chankonabe and there are also a lot of vegetables.
(3) ……………………..
Well, it’s full of vitamins and there isn’t much fat in it, but they eat enormous quantities – sometimes six or seven bowls – and then maybe five bowls of rice.
But they exercise a lot.
Yes, but not after meals. After lunch they sleep, then they get up and eat more chankonabe.
(4) ……………………..
Yes, some eggs, salads, some desserts maybe; but always chankonabe.
So, if you want to be sumo size, eat and sleep a lot. If not, maybe do sports which are healthier!
Trả lời:
1. c | 2. a | 3. d | 4. b |
The sports interview … SUMO STYLE
Those sumo wrestlers are big! How much do they weigh?
Most top wrestlers weigh more than 140 kilos. The heaviest are around 190 kilos.
Is it a popular sport?
Well, there aren’t many sumo wrestlers these days. It isn’t a healthy lifestyle.
(1) What’s their typical day?
They get up early and train from 5 a.m. until about 1 p.m.
What do they have for breakfast?
They don’t have breakfast – so they’re very hungry at lunchtime and they eat a lot!
(2) What do they have for lunch?
They have a special dish called chankonabe. There’s a lot of meat or fish in chankonabe and there are also a lot of vegetables.
(3) Is it healthy?
Well, it’s full of vitamins and there isn’t much fat in it, but they eat enormous quantities – sometimes six or seven bowls – and then maybe five bowls of rice.
But they exercise a lot.
Yes, but not after meals. After lunch they sleep, then they get up and eat more chankonabe.
(4) Do they ever eat any different foods?
Yes, some eggs, salads, some desserts maybe; but always chankonabe.
So, if you want to be sumo size, eat and sleep a lot. If not, maybe do sports which are healthier!
Hướng dẫn dịch:
Phỏng vấn về thể thao… Phong cách Sumo.
Những võ sĩ su-mô này trông thật to lớn. Họ nặng bao nhiêu vậy?
Hầu hết các võ sĩ su mô giỏi nhất thế giới đều nặng trên 140 kg. Người nặng nhất nặng khoảng 190kg.
Đó có phải là một môn thể thao phổ biến không?
Ồ! Ngày nay không có nhiều võ sĩ su mô. Đó không phải là một lối sống lành mạnh.
Một ngày thường nhật của họ thì như thế nào?
Họ dạy sớm và tập luyện từ 5 giờ sáng cho tới tận 1h chiều.
Họ ăn gì cho bữa sáng?
Họ không ăn gì vào bữa sáng. Bởi vậy họ rất đói vào bữa trưa và họ ăn rất nhiều.
Họ ăn gì cho bữa trưa?
Họ có một món ăn rất đặc biệt gọi là chankonabe. Có rất nhiều thịt và cá trong món chankonabe và món này cũng có rất nhiều rau.
Nó có tốt cho sức khỏe không?
Ồ, nó có chứa rất nhiều vitamin và nó không chứa nhiều chất béo, nhưng họ ăn theo một lượng lớn – thỉnh thoảng 6 hoặc 7 bát và sau đó có lẽ là 5 bát cơm.
Nhưng họ luyện tập rất nhiều.
Vâng, nhưng không phải là sau bữa ăn. Sau bữa ăn họ ngủ, sau đó họ thức dạy và ăn thêm chankonabe.
Họ đã từng ăn món ăn khác chưa?
Vâng, một ít trứng, sa-lát, có lẽ là một vài món tráng miệng; nhưng luôn luôn là chankonabe. Vì vậy nếu bạn muốn có kích cỡ của su mô, hãy ăn và ngủ nhiều. Nếu không thì hãy luyện tập thể thao, điều đó tốt hơn nhiều cho sức khỏe.
Bài 2
Read the Skills Strategy. Then listen to the text again and complete the summary withfive of the words in the box. (Em hãy đọc chiến lược kỹ năng. Sau đó, nghe lại văn bản và hoàn thành bản tóm tắt với năm từ trong bảng từ).
eat is before healthy mornings sleep isn’t after unhealthy afternoons |
The lifestyle of sumo wrestlers (1)……………. normal. The food which they eat is (2)………….., but they (3)………… a lot. They also sleep a lot in the (4)…….. and they don’t exercise (5)…………. meals.
Trả lời:
(1) isn’t | (2) healthy | (3) eat | (4) afternoon | (5) after |
The lifestyle of sumo wrestlers (1) isn’t normal. The food which they eat is (2) healthy, but they (3) eat a lot. They also sleep a lot in the (4) afternoons and they don’t exercise (5) after meals.
(Lối sống của các võ sĩ su-mô thì không bình thường. Thức ăn mà họ ăn thì tốt cho sức khỏe nhưng họ ăn quá nhiều. Họ cũng ngủ nhiều vào buổi chiều và không tập luyện sau bữa ăn.)
Bài 3
Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text. (Hãy sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ có màu xanh lam trong văn bản.)
Trả lời:
– train (v): luyện tập
– dish (n): món ăn
– vitamins (n): vitamin
– enormous (adj): khổng lồ, to lớn
– bowls (n): bát / chén
– desserts (n): món tráng miệng
Bài 4
USE IT! Work in pairs. Do you think a sumo wrestler’s life is interesting? Why / Why not? What is your favourite dish? (Em hãy làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng cuộc sống của một võ sĩ su-mô thì thú vị? Tại sao có/ Tại sao không? Món ăn yêu thích của bạn là gì?)
Trả lời:
A: Do you think a sumo wrestler’s life is interesting?
B:Yes, because it isn’t normal and unique
A: What dish do you like?
B: I like the special dish chankonabe because it seems so delicious
Hướng dẫn dịch
A: Bạn có nghĩ cuộc sống của một đô vật sumo thú vị không?
B: Có, vì nó không bình thường và duy nhất
A: Bạn thích món gì?
B: Tớ thích món đặc biệt chankonabe vì nó có vẻ rất ngon
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 6 Unit 5: Reading Soạn Anh 6 trang 64 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.