Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 12 Unit 1: Lesson 1 Soạn Anh 12 i-Learn Smart World trang 4, 5, 6, 7 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 1 Lesson 1 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 4, 5, 6, 7 để chuẩn bị bài Life Stories trước khi đến lớp.

Soạn Lesson 1 Unit 1 lớp 12 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 12. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 12. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 12 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 1 Lớp 12: Lesson 1 trang 4, 5, 6, 7 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi.

Let’s Talk!

In pairs: Look at the pictures. What’s happening to these people? What events do you think could change your life?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Chuyện gì đang xảy ra với những người này? Bạn nghĩ sự kiện nào có thể thay đổi cuộc đời bạn?)

Gợi ý đáp án

Picture a: They move to a new house.

Picture b: She is received a gift.

Picture c: She is travelling to a new place.

Picture d: They won prizes in a competition.

For me, winning prizes in a competition could change my life because after that event, many people will know who I am, they discuss a lot not only about competition, but also about me, about my way to win and maybe my family, my friends, everything around me. This can help me to be famous and successful.

New Words

a. Read the words and definitions, then fill in the blanks. Listen and repeat.

(Đọc các từ và định nghĩa, sau đó điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)

Gợi ý đáp án

2. grateful

3. anxious

4. depressed

5. relieved

6. embarrassed

7. react

b. Find words in Task a, that have similar or opposite meanings to the words below.

(Tìm những từ ở bài tập a có nghĩa tương tự hoặc trái ngược với những từ bên dưới.)

surprised:_________;

happy:___________;

uncomfortable:__________;

thankful:___________;

calm:____

Gợi ý đáp án

surprised (ngạc nhiên): amazed;

happy: relieved >< anxious, embarassed, depressed;

uncomfortable: embarassed, depressed >< relieved;

thankful (biết ơn): grateful;

calm >< embarassed, anxious

c. In pairs: Use the new words to tell your partner about something that recently happened to you and how you felt.

(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để kể với đối tác của bạn về điều gì đó gần đây đã xảy ra với bạn và bạn cảm thấy thế nào.)

I had to give a presentation in class. It made me feel anxious.

Tham khảo thêm:   TOP app thay đổi màu tóc đẹp nhất trên mobile

Gợi ý đáp án

I was amazed when my parents gave me a birthday cake on my birthday.

My driving test was nice, so I was relieved.

Reading

a. Read Lisa’s blog about visiting Italy. What event impacted her the most? Choose the correct answer.

(Đọc blog của Lisa về chuyến thăm Ý. Sự kiện nào tác động đến cô ấy nhiều nhất? Chọn câu trả lời đúng.)

Gợi ý đáp án

3. going on the tour without her phone

b. Now, read and answer the questions.

Gợi ý đáp án

1. She went on a trip to Rome, Italy.

Thông tin: It happened two years ago on a trip to Rome, Italy with my family and my best friend.

2. Because her friend and she were busy taking selfies.

Thông tin: While everyone else was listening, my friend and I were busy taking selfies. Then, my dad came over and asked what we thought about the planned bus tour. We were embarrassed because we didn’t listen at all.

3. A

The word it in paragraph 3 refers to the Colosseum.

Thông tin: Later that morning, we stopped at a huge ancient stadium called the Colosseum. The guide told us it was almost 2,000 years old. He said that sometimes they would even fill it with water and put ships in it to recreate famous sea battles.

4. B

Which of the following is NOT mentioned as something Lisa enjoyed on her trip? – Italian food

Thông tin: It was a nice day with perfect weather, and all around me were beautiful, old buildings. […] Later that morning, we stopped at a huge ancient stadium called the Colosseum. The guide told us it was almost 2,000 years old. He said that sometimes they would even fill it with water and put ships in it to recreate famous sea battles. It was so cool!

5. A

Which of the following can be inferred from the passage? – Lisa likes to travel without a phone.

Thông tin: Now when I travel, I’m not always looking at my phone. I enjoy the sights in front of me with my eyes first, and only take photos later. So, everyone, don’t live your life on your phones. There’s a beautiful world out there for you to see.

c. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

d. In pairs: Think of a trip you went on. What happened, and how did you feel?

(Theo cặp: Hãy nghĩ về chuyến đi bạn đã đi. Chuyện gì đã xảy ra và bạn cảm thấy thế nào?)

Gợi ý đáp án

Last spring, I went on Chu Van An Temple in Chi Linh City, Hai Duong Province with my classmates. It is about 80 km from Hanoi. The temple is dedicated to the great teacher Chu Van An (1292 – 1370). Chu Van An temple is not only a tourist attraction but also an educational and spiritual destination of many visitors, teachers and students across the country. The air was so fresh with many pine forests. I listened to the tour guide and enjoyed the moments when visiting there. We took a lot of photos and prayed for a successful school year. The locals are friendly and helpful. I like the Temple and the people living there. If I have a chance, I will visit back and get more memories.

Tham khảo thêm:   Toán 10 Bài tập cuối chương IX - Kết nối tri thức với cuộc sống Giải SGK Toán 10 trang 88 - Tập 2

Grammar

a. Read about the Past Continuous, then fill in the blanks.

(Đọc về Quá khứ tiếp diễn, điền vào chỗ trống.)

Gợi ý đáp án

I took this photo while I was in Egypt.

Wow. It’s great!

b. Listen and check. Listen again and repeat.

(Nghe và kiểm tra. Nghe lại và lặp lại.)

c. Fill in the blanks with the Past Continuous or the Past Simple form of the verbs in brackets.

(Điền vào chỗ trống ở dạng Quá khứ tiếp diễn hoặc Quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)

Gợi ý đáp án

1. visited

2. happened

3. were looking

4. were taking

5. was getting

6. fell

7. got

8. picked

9. was calling

10. took

d. Combine the sentences using the word in brackets.

(Nối câu sử dụng từ trong ngoặc.)

e. In pairs: Use the prompts in the table to make sentences.

(Theo cặp: Sử dụng gợi ý trong bảng để đặt câu.)

everyone/sing happy birthday

Mom/bring out/cake

I/feel/embarrassed

I/give/presentation

he/pack/go to university

he/be/anxious

It/start/rain

I/ride/bike/home

Pronunciation

Sound Changes

a. /d/ sounds at the end of words are often assimilated when the next word begins with a consonant. ‘… and my …’ often sounds like /æn maɪ/.

(Âm /d/ ở cuối từ thường được đồng hóa khi từ tiếp theo bắt đầu bằng một phụ âm. ‘…and my…’ thường nghe như / æn maɪ/)

b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters.

(Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)

c. Listen and cross out the sentence that doesn’t follow the rule in Task a.

(Nghe và gạch bỏ câu không tuân theo quy tắc ở Bài tập a.)

Gợi ý đáp án

They were feeling nervous and scared.

=> Sai vì âm /d/ được phát âm rất rõ ràng.

d. Practice reading the sentences with the sound changes noted in Task a to a partner.

(Luyện đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được ghi chú trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.)

Practice

a. Listen, then ask and answer questions about the unforgettable stories using the prompts.

A: What’s something unforgettable that happened to you?

B: It was when I took a trip to Italy two months ago.

Tham khảo thêm:   Thông tư số 139/2013/TT-BTC Quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu xăng dầu

A: Can you tell me about it?

B: While I was visiting a tourist spot, someone stole my purse.

A: How did you feel?

B: I felt depressed, but I was fine again soon.

trip to Italy – two months ago

(chuyến đi đến Ý – cách đây 2 tháng)

• visiting/tourist spot –

someone/stole/purse

• depressed/fine again soon

bike accident – last week

(tai nạn xe đạp – tuần trước)

• cycling/to school –

car /hit me

• relieved/ wasn’t hurt badly

met my best friend – three years ago

(gặp người bạn than nhất – cách đây 3 năm)

• met/at school –

studying/same class

• grateful/do everything together

my sister and I won prizes – four

years ago

(chị gái và tôi thắng giải thưởng – cách đây 4 năm)

• I/studying/8th grade

sister/studying/4th grade

• amazed/we couldn’t believe we won

went skiing – last year

(đi trượt tuyết – năm ngoái)

• skiing/down/mountain

ran /into/tree

• hurt/leg/healed/quickly

found a cat – last month

(tìm thấy con mèo – tháng trước)

• walking down/street

saw/injured cat

• got better/now/my pet

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Speaking

IMPORTANT MOMENTS IN LIFE

(Những khoảnh khắc quan trọng trong đời)

a. Think about or imagine an event that had a big impact on your life. Choose a topic below or your own idea. In pairs: Take turns asking and answering about the event. Ask for more details if needed. Swap roles and repeat.

Gợi ý đáp án

A: Do you have a trip that impacts on your life?

B: Yes, it was a trip in Da Lat with my family last summer vacation.

A: What happened?

B: I stayed in a hotel. It was comfortable. The weather was cold. My family traveled around Da Lat city. My brother and I bought some souvenirs for our grandparents. We went to Da Lat market at night, that was wonderful. I had coffee in the morning at the hotel. In Da Lat, the building are tall and modern, the people are friendly. And the food is delicious. I had a good time here, but we rented bikes to sight seeing. I cycled down into a tree.

A: How did you react?

B: I went to the hospital nearby. My legs were broken. This was an unforgettable trip in my life.

A: How did you feel after that?

B: I felt painful, but my legs healed quickly.

b. Have you been in a situation that is similar to your partner’s? How would you feel if you were in such a situation?

I’ve never traveled to a new country alone, but I think I would also feel anxious and excited.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 12 Unit 1: Lesson 1 Soạn Anh 12 i-Learn Smart World trang 4, 5, 6, 7 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *