Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 12 Unit 1: Communication and Culture Soạn Anh 12 trang 15 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Communication and Culture Unit 1 lớp 12 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 15 bàiLife Stories được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Tiếng Anh 12 Unit 1 Communication and Culture được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 12.

Communication

Câu 1

Listen to An’s story. Complete the statements about the story. Write from 1 to 3 words in each blank.

(Nghe câu chuyện của An. Hoàn thành các nhận định về những câu chuyện. Viết 1-3 từ trong mỗi trống.)

Audio script:

I am the only child in the family. Both my parents are doctors and they are so busy that they have very little time for me. Luckily, we have a lot of books at home and these books have become my best friends. The ones I like best are those about people’s life stories. My friends joke that I’m a kind of walking encyclopaedia because I can answer – their questions about well-known historical figures such as Tran Hung Dao or Abraham Lincoln, and even influential composers like Beethoven or Mozart. However, sometimes I have a feeling that these famous people are -unreal, despite reading all the facts written about them.

Then a new world opened to me after my two months’ holiday with my grandparents in the countryside. My grandfather told me his own life story. As a child, he was just a buffalo boy, and then he joined the army as a soldier to fight against the invaders. My grandmother told me how hard she had worked to bring up my father and uncles during the war, while my grandpa was away. I found their stories even more interesting and more real than those in the books I had read. To me, my grandparents were as heroic and worthy of respect as many historical figures. I have learnt lessons about love and patriotism from them.

My grandparents are my real heroes.

Dịch nghĩa:

Tôi đứa con duy nhất trong gia đình. Cả bố và mẹ tôi đều là bác sĩ và họ rất bận rộn nên có rất ít thời gian dành cho tôi. May mắn thay, chúng tôi có nhiều cuốn sách ở nhà và các cuốn sách đó trở thành người bạn tốt nhất của tôi. Một trong số cuốn sách tôi thích là nói về câu chuyện cuộc sống của con người. Những người bạn của tôi đùa rằng tôi giống như sách bách khoa toàn thư vì tôi có thể trả lời – những câu hỏi của họ về những nhân vật lịch sử nổi tiếng như Trần Hưng Đạo hay Abraham Lincoln, thậm chí là những nhà soạn nhạc nổi tiếng như Beethoven hay Mozart. Tuy nhiên, thỉnh thoảng tôi có cảm giác rằng những người nổi tiếng không thực tế, mặc dù tôi đọc tất cả các sự kiện viết về họ.

Sau đó một thế giới mới mở ra cho tôi sau kì nghỉ hai tháng của tôi với ông bà ở quê. Ông tôi kể cho tôi về câu chuyện cuộc đời ông. Khi còn nhỏ, ông chỉ là một cậu bé chăn trâu, và sau đó ông nhập ngũ như một người lính chống quân xâm lược. Bà tôi nói với tôi, bà làm việc chăm chỉ để nuôi bố tôi và các chú tôi trong suốt thời kì kháng chiến, trong khi ông tôi đi xa. Tôi thấy câu chuyện của họ thậm chí còn thú vị hơn và thực tế hơn những cuốn sách mà tôi đã đọc. Đối với tôi, ông bà tôi như những người hùng và xứng đáng được tôn trọng như nhiều nhân vật lịch sử. Tôi đã học được những bài học về tình yêu và lòng yêu nước từ họ.

Ông bà tôi là người hùng thực sự của tôi.

Trả lời

Tham khảo thêm:   Thông tư 06/2021/TT-BKHĐT Hướng dẫn lựa chọn nhà thầu qua mạng từ 01/01/2023

1. people’s life stories

3. unreal

5. respect; real

2. walking; well-known historical figures

4. the countryside

1. An enjoy reading books about people’s life stories.

(An thích đọc sách về các câu chuyện cuộc đời con người.)

2. An’s friends call her a walking encyclopaedia because she can answer all their questions about well-known historical figures.

(Bạn bè của An gọi cô ấy là từ điển sống vì cô ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi của họ về các nhân vật lịch sử.)

3. Sometimes she has a feeling that the people in the books she has read are unreal.

(Thỉnh thoảng cô ấy có cảm giác rằng những người trong quyển sách cô ấy đã đọc không thật.)

4. She spent her two months’ holiday in the countryside.

(Cô ấy dành kì nghỉ hai tháng của cô ấy ở vùng quê.)

5. To An, her grandparents were as herobic and worthy of respect as many historical figures, and their stories were even more interesting and more real than those in the books she has read.

(Với An, ông bà cô ấy là người hùng và được tôn trọng như những nhân vật lịch sử nổi tiếng , và những câu chuyện của họ thú vị hơn và chânthật hơn trong những cuốn sách mà cô ấy đọc.)

Câu 2

Discuss the question in pairs.

(Thảo luận câu hỏi theo cặp.)

Do you think family stories should be told to children? Why or why not?

(Bạn có nghĩ rằng những câu chuyện của gia đình nên được kể cho con cái? Tại sao hoặc tại sao không?)

Trả lời

Cách 1

Family stories should be told to children because this is the best way to teach children about the family’s history and traditions. Children will know more about their ancestors and feel strongly attached to their family. Moreover, when stories are told, everybody recalls memories of the past, which provides the best opportunity for family members to spend time together.

Dịch nghĩa:

Những câu chuyện gia đình nên được kể cho trẻ em bởi vì đây là cách tốt nhất để dạy trẻ về lịch sử và truyền thống của gia đình. Trẻ em sẽ biết nhiều hơn về tổ tiên của họ và cảm thấy gắn bó với gia đình của họ. Hơn nữa, khi những câu chuyện được kể, mọi người sẽ gợi nhớ những kỉ niệm trong quá khứ, điều này tạo cơ hội tốt nhất cho các thành viên trong gia đình dành thời gian bên nhau.

Cách 2 

Sharing your family stories is an invaluable experience that will help your children form powerful memories that they will have all their lives . There are different kinds of family stories that children like to listen to. These include: Stories about their parents’ and grandparents’ childhood experiences.

Dịch nghĩa

Chia sẻ những câu chuyện gia đình của bạn là một trải nghiệm vô giá sẽ giúp con bạn hình thành những kỷ niệm mạnh mẽ mà chúng sẽ có suốt cuộc đời. Có nhiều loại câu chuyện gia đình khác nhau mà trẻ em thích nghe. Chúng bao gồm: Những câu chuyện về trải nghiệm thời thơ ấu của cha mẹ và ông bà.

Culture

Câu 1

Read the text about Arthur Conan Doyle and decide whether the statements about it are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct boxes.

(Đọc văn bản về Arthur Conan Doyle và quyết định việc các nhận định về nó là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào các ô đúng.)

ARTHUR CONAN DOYLE

Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 5: Tả con đường từ nhà đến trường (Sơ đồ tư duy) 3 Dàn ý & 34 bài văn tả con đường tới trường lớp 5

Sir Arthur Ignatius Conan Doyle was a Scottish writer and physician. He is best known his creation of Sherlock Holmes – a brilliant London-based detective famous for his logic thinking and ability to solve difficult cases.

Born in Edinburgh in 1859 into a prosperous family, Doyle was strongly influenced by mother, who was a well-educated woman. In his early childhood, she used to tell him vivid stories which sparked his imagination. The second person who had a great impact on writing career was Dr Joseph Bell, a professor at the medical school where Doyle studied from 1876 to 1881. Dr Bell’s keen powers of observation later inspired Doyle to create fictional detective character, Sherlock Holmes.

Doyle’s active life provided him with vivid experiences for his stories. With a great love for adventure, he would never miss a chance to travel. He took a surgeon’s position on a whaling ship sailing for the Arctic Circle. He served as a volunteer doctor in the Langman Hospital in South Africa during the War of Independence in 1900. He also acted as a war journalist during the First World War.

Doyle’s writing career started during his time at medical school. After graduation, he set up his own medical practice, which was not very successful initially, so he started writing stories again while waiting for patients. He wrote 21 novels and more than 150 short stories. He also published poems, articles, memoirs and plays on various subjects.

His most well-known works are the novels and stories with Sherlock Holmes and the fantasy novel The Lost World, which were made into successful films.

Doyle died at the age of 71, after a heart attack. In his honour, a statue of him was built in Crowborough, where he lived for almost 23 years.

Dịch nghĩa:

Arthur Conan Doyle

Sir Arthur Conan Doyle Ignatius là một nhà văn và bác sĩ người Scotland. Ông được biết đến nhiều nhất bởi sự sáng tạo Sherlock Holmes của ông – dựa theo một thám tử London nổi tiếng bởi tư duy logic của ông và khả năng giải quyết các trường hợp khó khăn.

Sinh ra tại Edinburgh vào năm 1859 trong một gia đình thịnh vượng, Doyle đã chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của mẹ, một người phụ nữ được giáo dục tốt. Trong thời thơ ấu của mình, bà thường kể cho ông những câu chuyện sống động mà có thể khuấy động trí tưởng tượng của ông. Người thứ hai người đã có một ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp văn học của ông là Tiến sĩ Joseph Bell, một giáo sư tại trường y tế nơi Doyle shọc tập từ năm 1876 tới năm 1881. Sự quan tâm của Tiến sĩ Bell sau này đã giúp Doyle có cảm hứng để tạo ra nhân vật thám tử hư cấu, Sherlock Holmes.

Cuộc sống năng động của Doyle cung cấp cho ông những kinh nghiệm sống động cho câu chuyện của mình. Với một tình yêu tuyệt vời cho các cuộc phiêu lưu, ông không bao giờ bỏ lỡ một cơ hội để đi du lịch. Ông làm bác sĩ phẫu thuật trên tàu thuyền đánh bắt cá voi cho vòng Bắc cực. Ông làm việc như là một bác sĩ tình nguyện tại bệnh viện Langman ở Nam Phi trong cuộc chiến tranh giành độc lập trong năm 1900. Ông cũng đóng vai trò là một phóng viên chiến trường trong chiến tranh thế giới thứ nhất.

Sự nghiệp viết văn của Doyle bắt đầu trong thời gian ở trường y. Sau khi tốt nghiệp, ông đã bắt đầu hành nghề y của mình, nhưng không có được những thành công vào lúc ban đầu, do đó, ông một lần nữa bắt đầu viết những câu chuyện trong khi chờ đợi bệnh nhân. Ông đã viết 21 cuốn tiểu thuyết và hơn 150 truyện ngắn. Ông cũng công bố những bài thơ, bài viết, hồi ký và kịch cho các đối tượng khác nhau. Công trình nổi tiếng nhất của ông là tiểu thuyết và truyện về Sherlock Holmes và cuốn tiểu thuyết giả tưởng The Lost World, được làm thành phim thành công.

Doyle qua đời ở tuổi 71, sau một cơn đau tim. Để vinh danh ông, một bức tượng của ông được xây dựng ở Crowborough, nơi ông sống trong gần 23 năm.

Trả lời

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 12 Unit 1: 1B Grammar Soạn Anh 12 Chân trời sáng tạo trang 14

1. NG

2. T

3. F

4.T

5.T

6. NG

1 – NG. Arthur Conan Doyle’s stories about Sherlock Holmes were the first detective Stories in the world.

(Câu chuyện của Arthur Conan Doyle về Sherlock Holmes là những câu chuyện trinh thám đầu tiên trên thế giới.)

Giải thích: Không có thông tin trong bài nào đề cập đến Sherlock Holmes là tiểu thuyết trinh thám đầu tiên.

2 – T. The two people who had a strong influence on Doyle’s writing career were his mother and Dr Joseph Beil.

(Hai người có ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp viết của Doyle là mẹ và tiến sĩ Joseph Bell.)

Giải thích: (đoạn 2) “Doyle was strongly influenced by mother, who was a well-educated woman.”

và “The second person who had a great impact on writing career was Dr Joseph Bell,…”

3 – F. Doyle’s mother inspired him to write about Sherlock Holmes.

(Mẹ của Doyle đã truyền cảm hứng cho anh viết về Sherlock Holmes.)

Giải thích: (cuối đoạn 2) “Dr Bell’s keen powers of observation later inspired Doyle to create fictional detective character, Sherlock Holmes.”

4 – T. Doyle’s life experiences were sources for many of his stories.

(Kinh nghiệm cuộc sống của Doyle là nguồn cho nhiều câu chuyện của ông.)

Giải thích: (đoạn 3) “Doyle’s active life provided him with vivid experiences for his stories”

5 – T. The Lost World and his novels and stories about Sherlock Holmes were made into films.

(The Lost World và những tiểu thuyết của anh ấy và những câu chuyện về Sherlock Holmes được chuyển thể thành phim.)

Giải thích: (đoạn 5)

6 – NG. A statue of Sherlock Holmes was built in London.

(Một bức tượng của Sherlock Holmes được xây dựng ở London.)

Giải thích: đoạn cuối có đề cập đến tượng của Conan Doyle được xây dựng nhưng không đề cập đến tượng của Sherlock Holmes có được xây hay không.

Câu 2

Work with a partner. Find some Vietnamese writers of detective stories and talk about their lives and works.

(Làm việc cùng một người bạn. Tìm một số nhà văn Việt viết truyện trinh thám và nói chuyện về cuộc sống và công việc của họ.)

Trả lời

In Vietnam, there are a few writers who write dectective stories. Some famous names are: Di Li, Nguyen Dinh Tu and Nguyen Xuan Thuy. (Ở Việt Nam có một vài nhà văn viết chuyện trinh thám. Một số cái tên nổi tiếng là Di Li, Nguyễn Đình Tú và Nguyễn Xuân Thuỷ.)

+) One of Di Li’s famous works is ‘Trai Hoa Do’ (Một trong những tác phẩm nổi tiếng của Di Li là Trại Hoa Đỏ.)

+) One of Nguyen Dinh Tu’s famous works is ‘Ho so mot tu tu’ (Một trong những tác phẩm nổi tiếng của Nguyễn Đình Tú là Hồ sơ một tử tù.)

+) One of Nguyen Xuan Thuy’s famous works is ‘Sat thu Online’ (Một trong những tác phẩm nổi tiếng của Nguyễn Xuân Thủy là Sát thủ Online.)

If you’re interested in any works of these writers, please search for more information on the internet and discuss with your friend more about him/ her and his/ her works.

(Nếu bạn có hứng thú với bất kì tác phẩm nào của những nhà văn này thì hãy tìm thêm thông tin trên mạng và thảo luận cùng bạn về họ và tác phẩm của họ.)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 12 Unit 1: Communication and Culture Soạn Anh 12 trang 15 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *