Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 12 Review 4: Language Soạn Anh 12 trang 70 – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 12 Review 4: Language giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 70, 71

Review 4 lớp 12 trang 70 tập 2 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 12. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm nhiều tài liệu tiếng Anh khác tại chuyên mục Học tiếng Anh. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Mục Lục Bài Viết

Câu 1

1. Use the right form of the words in the box to complete the sentences.

(Sử dụng hình thức đúng của từ trong hộp để hoàn thành câu.)

Gợi ý đáp án

1. careers

2. apprenticeship

3. pursue

4. professional

5. flexible

6. options

1. Some schools fail to prepare students for 21st century careers.

(Một số trường không chuẩn bị nghề nghiệp cho sinh viên trong thế kỷ 21.)

2. Earning while learning is one of the advantages of an apprenticeship.

(Thu nhập trong khi học là một trong những ưu điểm của một người học nghề.)

3. I believe that those who pursue a career in medicine should be motivated by desire to help other people.

(Tôi tin rằng những ai theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực y khoa cần được thúc đẩy bởi mong muốn giúp đỡ người khác.)

4. My granny said that I could gain professional knowledge and experience during an apprenticeship.

Tham khảo thêm:   KHTN 8 Bài 13: Phân bón hóa học Giải KHTN 8 Cánh diều trang 68, 69, 70, 71

(Bà tôi nói rằng tôi có thể có được kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn trong thời gian tập sự.)

5. After gaining good qualifications, he is now looking for a job that is well paid, exciting, and flexible.

(Sau khi đạt được các bằng cấp tốt, anh ấy hiện đang tìm kiếm một công việc được trả lương cao, thú vị và linh hoạt.)

6. In the modern age, keeping your skills up to date will give your more career options to choose from.

(Trong thời hiện đại, luôn trau dồi kỹ năng của bạn sẽ cho bạn nhiều sự lựa chọn nghề nghiệp.)

Câu 2

2. Form new words by matching the words on the left with the appropriate form of the words on the right. Then complete the sentences using the new compound words.

(Hình thành các từ mới bằng cách kết hợp các từ trên bên trái với hình thức thích hợp trong các từ bên phải. Sau đó hoàn thành câu sử dụng từ ghép mới.)

Gợi ý đáp án

1. full-time

2. self-learning

3. textbooks

4. lifelong

5. self-directed

6. workforce

Câu 3

3. Listen and underline the unstressed words in the following sentences.

(Nghe và gạch dưới những từ không nhấn trong các câu sau đây.)

Gợi ý đáp án

1. Thereare subtle differences betweena letter of application anda covering letter, butthe terms are sometimes used interchangeably.

2. A letter of application can stand onits own.

3. A covering letter, which is always accompanied by other documents, expresses the job applicant’s interest.

Tạm dịch:

1. Có sự khác biệt tinh tế giữa các bức thư ứng tuyển và một bức thư giới thiệu, nhưng các thuật ngữ đôi khi được sử dụng hoán đổi cho nhau.

2. Thư ứng tuyển có thể độc lập.

3. Một bức thư giới thiệu luôn đi kèm theo các tài liệu khác, thể hiện sự quan tâm của người xin việc.

Câu 4

Complete the sentences using the correct form of the phrasal verbs in the box. You don’t need to use all the verbs.

Tham khảo thêm:   Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Tiếng Anh lớp 10 Unit 6 Gender equality (Có đáp án)

(Hoàn thành câu sử dụng hình thức đúng của mệnh đề động từ trong hộp. Bạn không cần phải sử dụng tất cả các động từ.)

Gợi ý đáp án

1. to cut down on

2. will think back on

3. to talk back to

4. dropping out of

5. come up with

6. keep up with

Câu 5

5. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the words provided and make any necessary changes.

(Tạo một câu phức từ mỗi cặp câu. Sử dụng các từ được cung cấp và thực hiện bất kỳ thay đổi cần thiết.)

Gợi ý đáp án

1. A person will not be able to adapt to changes in life and work unless he or she becomes a lifelong learner.

(Một người sẽ không thể thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống và công việc trừ khi người đó trở thành một người học suốt đời.)

2. Lifelong learning has become so important in our lives that various courses and programmes have been designed and developed to meet our needs.

(Học tập suốt đời đã trở nên quan trọng trong cuộc sống của chúng ta vì vậy mà các khóa học và các chương trình khác nhau đã được thiết kếvà phát triển để đáp ứng nhu cầu của chúng ta)

3. Minh doesn’t read as many books as Kieu (does).

(Minh không đọc nhiều sách như Kiều .)

4. He acts as if he were/was a career adviser.

(Anh ta hành động như thể anh ta là một cố vấn nghề nghiệp.)

5. If you don’t keep up with new technology, you’ll be left behind at work.

(Nếu bạn không theo kịp với công nghệ mới, bạn sẽ bị bỏ lại phía sau công việc.)

6. Tom studies harder than Jane (does).

Tham khảo thêm:   Free Fire: Top nhân vật có kỹ năng hồi máu tốt nhất

(Tom học chăm chỉ hơn Jane.)

Câu 6

6. Use your own ideas to complete the sentences below.

(Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn để hoàn thành các câu dưới đây.)

Gợi ý đáp án

1. I would be most grateful if you could help me to plan my career.

(Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể giúp tôi lên kế hoạch cho sự nghiệp của mình.)

2. If my grandpa hadn’t been a lifelong learner, he couldn’t/wouldn’t have done so many things in his life.

(Nếu ông của tôi không phải là một người học suốt đời, ông ấy không thể làm được nhiều thứ trong cuộc đời mình.)

3. If my father gets a promotion at work, he will earn more money.

(Nếu bố tôi được khuyến khích trong công việc, bố sẽ kiếm được nhiều tiền hơn.)

4. If she hadn’t had enough passion and determination, she wouldn’t have achieved this level of success.

(Nếu cô ấy không có đủ niềm đam mê và quyết tâm, cô ấy sẽ không đạt được mức thành công này.)

5. If the teacher changed his teaching methods, he would make his lessons more interesting.

(Nếu thầy giáo thay đổi phương pháp giảng dạy của mình, thầy giáo sẽ làm cho bài học của mình thú vị hơn.)

6. If he hadn’t refused to take a course in computer science, he would now be able to work with new technologies.

(Nếu anh ấy không từ chối tham gia khóa học về khoa học máy tính, giờ đây anh ấy có thể làm việc với các công nghệ mới.)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 12 Review 4: Language Soạn Anh 12 trang 70 – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *