Giải Tiếng Anh 11 Unit I: IC Vocabulary giúp các em học sinh lớp 11 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 10 sách Chân trời sáng tạo bài Introduction trước khi đến lớp.
Soạn Vocabulary Unit I lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Global 11 trang 10. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 11 Unit I: IC Vocabulary trang 10 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Bài 1
SPEAKING In pairs, describe the photos. Would you like to appear on stage in theater production? Why? / Why not?
(Theo cặp, mô tả các bức ảnh. Bạn có muốn xuất hiện trên sân khấu trong những tác phẩm sân khấu không? Tại sao có / Tại sao không?)
Gợi ý đáp án
– Describe the photo: Looking at the picture I can see many people standing on the stage, maybe at the school or at the theater. They are all wearing beautiful dark and red. They might be in a team, I guess. The man is performing some funny actions, so I think they are actors in a comedy.
– I don’t like appearing on the stage to perform theater production because of two reasons. Firstly, I am not confident in myself, so I’m afraid that I can’t have a good performance. Secondly, I’m not a big fan of acting, I just like watching films or comedies to relax.
Bài 2
Read and listen to the dialogue. Why does Mason change from feeling anxious to feeling terrified?
(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Tại sao Mason thay đổi từ cảm giác lo lắng sang cảm giác sợ hãi?)
Ruby:So, this is your first school show, Mason. Are you excited about it?
Mason: Yes, I am. But I’m anxious too. There’s going to be a big audience!
Ruby:Don’t worry. They’re friendly!
Mason: I hope so. Where’s Alex? He isn’t here yet.
Ruby:That’s strange. He’s usually very punctual.
Mason: Maybe he’s too frightened to come.
Ruby:Alex? No, it can’t be that. He’s a really confident person.
Miss Hart: Hello, Mason. I had a message from Alex. He’s ill and can’t perform tonight. He’s very upset about it. Can you sing this song in the second half?
Mason: I know the song well, so maybe…
Miss Hart: Thanks, Mason. That’s brave of you. Don’t worry, you’ll be great.
Ruby:You’ve got your own song now. How exciting!
Mason: I know. But I’m terrified!
Gợi ý đáp án
Because Alex can’t come, and she has to sing his song before a lot of audiences without practicing before.
Bài 3
VOCABULARY Look at the adjectives below. Underline five of them in the dialogue in exercise 2.
(Nhìn vào các tính từ dưới đây. Gạch dưới năm trong số chúng trong cuộc đối thoại ở bài tập 2.)
Adjectives describing feelings:
anxious |
ashamed |
bored |
confused |
cross |
delighted |
disappointed |
embarrassed |
envious |
frightened |
proud |
|
relieved |
shocked |
suspicious |
terrified |
upset |
Gợi ý đáp án
1. excited (hào hứng) |
2. anxious (lo lắng) |
3. frightened (sợ hãi) |
4. upset (buồn) |
5. terrified (kinh hoàng) |
Bài 4
Listen to the speakers. How is each person feeling? Choose from the adjectives in exercise 3.
(Lắng nghe các diễn giả. Cảm xúc của mỗi người như thế nào? Chọn tính từ trong bài tập 3.)
Bài 5
VOCABULARY Work in pairs. Look at the list of personality adjectives below. Then underline four more in the dialogue in exercise 2. How many other personality adjectives do you know?
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào danh sách các tính từ tính cách dưới đây. Sau đó gạch chân thêm bốn tính từ nữa trong đoạn hội thoại ở bài tập 2. Bạn biết bao nhiêu tính từ chỉ tính cách khác?)
Adjectives describing personality:
flexible |
hard – working |
honest |
kind |
loyal |
organised |
outgoing |
patient |
reliable |
sensitive |
shy |
Gợi ý đáp án
– Four personality adjectives in the dialogue
(4 tính từ mô tả tính cách trong bài)
friendly (thân thiện)
punctual (đúng giờ)
confident (tự tin)
brave (dũng cảm)
Ruby:So, this is your first school show, Mason. Are you excited about it?
Mason: Yes, I am. But I’m anxious too. There’s going to be a big audience!
Ruby:Don’t worry. They’re friendly!
Mason: I hope so. Where’s Alex? He isn’t here yet.
Ruby:That’s strange. He’s usually very punctual.
Mason: Maybe he’s too frightened to come.
Ruby:Alex? No, it can’t be that. He’s a really confident person.
Miss Hart: Hello, Mason. I had a message from Alex. He’s ill and can’t perform tonight. He’s very upset about it. Can you sing this song in the second half?
Mason: I know the song well, so maybe…
Miss Hart: Thanks, Mason. That’s brave of you. Don’t worry, you’ll be great.
Ruby:You’ve got your own song now. How exciting!
Mason: I know. But I’m terrified!
– I know 6 more personality adjectives: sociable, timid, clever, bossy, introvert, extrovert.
Bài 6
Read the Look out! box. Complete the sentences with an -ed or -ing adjective formed from the verbs in the brackets.
(Đọc khung Look out! Hoàn thành các câu với tính từ -ed hoặc -ing được hình thành từ các động từ trong ngoặc.)
1. The singing and dancing were____________________ (amaze).
2. A few actors forgot their lines and looked quite ____________________(embarrass)
3. The final scenes were actually quite____________________ (move)
4. I was ____________________ (surprise) that it was over two hours long.
5. I was a bit____________________ (bore) by the end of it.
Gợi ý đáp án
1. amazing |
2. embarrassed |
3. moving |
4. surprised |
5. bored |
Bài 7
Read the Learn this! Box. Which adjectives from exercise 5 can have a negative prefix? Use a dictionary to help you.
(Đọc Tìm hiểu điều này! Hộp. Tính từ nào trong bài tập 5 có thể có tiền tố phủ định? Sử dụng từ điển để giúp bạn.)
Gợi ý đáp án
7 adjectives from exercise 5 can have a negative prefix:
(7 tính từ trong bài tập 5 có thể có tiền tố phủ định)
1. honest (adj): trung thực
=> dishonest (adj): không trung thực
2. kind (adj): tốt bụng
=> unkind (adj): không tốt bụng
3. loyal (adj): trung thành
=> disloyal (adj): không trung thành
4. organised (adj): có tổ chức
=> disorganised (adj): vô tổ chức
5. patient (adj): kiên trì
=> impatient(adj): không kiên trì
6. reliable (adj): đáng tin cậy
=> unreliable (adj): không đáng tin
7. sensitive (adj): nhạy cảm
=> insensitive (adj): vô cảm
Bài 8
SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
1. How do you think performers in the school show usually feel before and after a performance?
(Bạn nghĩ những người biểu diễn trong buổi biểu diễn của trường thường cảm thấy như thế nào trước và sau khi biểu diễn?)
2. Do you mind speaking in public? Why? / Why not?
(Bạn có bận tâm về việc nói trước công chúng không. Tại sao có? / Tại sao không?)
Gợi ý đáp án
A: How do you think performers in the school show usually feel before and after a performance?
B: In my opinion, performers in the school show usually feel nervous and anxious before standing in a big audience. However, when they are performing, I guess they feel excited. And I think after a performance, some will feel satisfied, and others may feel relieved because they completed their roles.
A: Do you mind speaking in public?
B: Yes, definitely!
A: Why?
B: I think I am an introverted person, so I don’t like talking in front of a lot of people. If I have to make a presentation in my class, I always practice overnight to make it smooth. Speaking in public brings me the feeling of anxiety and unconfidence. I’m always scared and my hands usually shake when I do that.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 11 Unit I: IC Vocabulary Soạn Anh 11 Chân trời sáng tạo trang 10 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.