Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 11 Unit 8: 8D Grammar Soạn Anh 11 Friends Global trang 100 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 8: 8D Grammar giúp các em học sinh lớp 11 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 100 sách Chân trời sáng tạo bàiCities trước khi đến lớp.

Soạn Grammar Unit 8 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Global 11 trang 100. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 11 Unit 8: 8D Grammar trang 100 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

SPEAKING Work in pairs. Do you think space programmes, which cost millions, are a good way for governments to spend money? Give reasons.

(Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng các chương trình không gian, cái mà tiêu tốn hàng triệu đô la, là một cách tốt để các chính phủ tiêu tiền không? Đưa ra lý do.)

Gợi ý đáp án

In my opinion, space programmes are not a good way for governments to spend money because of following reasons:

Tham khảo thêm:   Trọn bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia 2018 môn Lịch sử (Có đáp án) Đề thi minh họa THPT quốc gia 2018 môn Lịch sử

– Opportunity cost: Money spent on space programs could be used for other priorities such as education, healthcare, or poverty alleviation. The opportunity cost of spending money on space programs could be significant.

– Risk: Space programs are risky, and there is always the possibility of accidents and failures. The cost of such failures can be high, both in terms of human lives and financial resources.

– Environmental impact: Space programs can have negative environmental impacts, such as the release of pollutants and debris into the atmosphere.

Bài 2

Read Part 1 of the article. What happened to the spaceship? Rewrite the underlined participle or infinitive clauses as relative clauses.

(Đọc Phần 1 của bài viết. Điều gì đã xảy ra với con tàu vũ trụ? Viết lại các mệnh đề phân từ hoặc nguyên thể được gạch chân dưới dạng mệnh đề quan hệ.)

… which was launched from Florida on 11 April 1970.

(được phóng từ Florida vào ngày 11 tháng 4 năm 1970.)

Gợi ý đáp án

chosen for the mission

=> who were chosen for the mission

(người được chọn cho nhiệm vụ)

watched by millions on TV

=> which was watched by millions on TV

(được hàng triệu người xem trên TV)

explaining how they lived and worked in zero gravity

=> which explained how they lived and worked in zero gravity

(giải thích cách họ sống và làm việc trong môi trường không trọng lực)

noticing a red warning light

=> who noticed a red warning light

(người mà nhận thấy đèn cảnh báo màu đỏ)

floating 320,000 kilometres from Earth.

Tham khảo thêm:   Luật Xử lý vi phạm hành chính 2020 Luật số: 67/2020/QH14

=> which was floating 320,000 kilometers from Earth

(đang trôi nổi cách Trái đất 320.000 km)

Bài 3

Read part 2 of the article. Why is Apollo 13 mission described as a ‘successful failure’? Rewrite the underlined clauses in part 2 as participle clauses.

(Đọc phần 2 của bài viết. Tại sao sứ mệnh Apollo 13 được mô tả là ‘thất bại thành công’? Viết lại mệnh đề được gạch chân ở phần 2 dưới dạng mệnh đề phân từ.)

1 … fitted with its own oxygen tank…

(… được trang bị bình dưỡng khí riêng…)

Gợi ý đáp án

2 which was designed to hold only two people

=> designed to hold only two people

3 who had been following instructions from the ground crew

=> following instructions from the ground crew

4 who were working 24 hours a day

=> working 24 hours a day

(làm việc 24 giờ một ngày)

5 which was discussed on all the TV news programmes

=> discussed on all the TV news programmes

6 who were risking their lives

=> risking their lives

7 who were trying to save them

=> trying to save them

Bài 4

Identify the relative clauses in these sentences. (Some contain more than one.) Rewrite them as participle or infinitive clauses.

(Xác định các mệnh đề quan hệ trong những câu này. (Một số câu chứa nhiều hơn một mệnh đề quan hệ.) Viết lại chúng dưới dạng mệnh đề phân từ hoặc nguyên mẫu.)

Gợi ý đáp án

1 The word astronaut, which is formed from two Greek words, means ‘star sailor’.

=> The word astronaut, formed from two Greek words, means ‘star sailor’.

Tham khảo thêm:   Viết: Viết đoạn văn nêu ý kiến - Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức tập 2 Bài 12

2 Only flights which reach an altitude of 100 km or more are considered space flights.

=> Only flights reaching an altitude of 100 km or more are considered space flights.

3 NASA astronauts are given a difficult training programme which they have to complete after twenty months.

=> NASA astronauts are given a difficult training programme to complete after twenty months.

4 Astronauts who spend long periods in space do exercises which have been designed to keep them strong.

=> Astronauts spending long periods in space do exercises designed to keep them strong.

5 Spacecraft which intend to escape from Earth’s gravity need to reach a speed of about 40,000 km/h.

=> Spacecraft intending to escape from Earth’s gravity need to reach a speed of about 40,000 km/h.

6 The film Apollo 13, which was made in 1995, is a very interesting film on space travel that should be seen.

=> The film Apollo 13, made in 1995, is a very interesting film on space travel that should be seen.

Bài 5

SPEAKING Discuss the questions with your partner. Use the nouns and adjectives below to help you.

(Thảo luận các câu hỏi với bạn của bạn. Sử dụng các danh từ và tính từ dưới đây để giúp bạn.)

Gợi ý đáp án

Đang cập nhật

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 11 Unit 8: 8D Grammar Soạn Anh 11 Friends Global trang 100 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *