Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 11 Unit 7: 7D Grammar Soạn Anh 11 Friends Global trang 88 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 7: 7D Grammar giúp các em học sinh lớp 11 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 88 sách Chân trời sáng tạo bàiArtiststrước khi đến lớp.

Soạn Grammar Unit 7 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Global 11 trang 88. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 11 Unit 7: 7D Grammar trang 88 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

SPEAKING Work in pairs. Look at the photo. Do you like the tattoo? Is it a form of art? Does it tell you anything about the woman’s personality or not?

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức hình. Bạn có thích hình xăm không? Nó có phải là một hình thức nghệ thuật không? Nó có cho bạn biết điều gì về tính cách của người phụ nữ hay không?)

Gợi ý đáp án

Regarding tattoos, they are a form of art for many people, and they can be a way of expressing oneself and conveying a message or identity. However, whether someone likes a tattoo or not is subjective and depends on personal taste.

In terms of the woman’s personality, a tattoo can sometimes provide insight into her interests, values, or beliefs, but it’s not always the case. It’s important not to make assumptions or stereotypes based solely on someone’s appearance.

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Để khoảnh khắc mãi đong đầy

Bài 2

Read the article. Why do some people think it is necessary to hide their tattoos when they have an interview?

(Đọc bài báo. Tại sao một số người nghĩ rằng cần phải che hình xăm của họ khi họ phỏng vấn?)

Gợi ý đáp án

Some people think it is necessary to hide their tattoos when they have an interview because many employers have a negative attitude towards tattoos and other forms of body art (piercings, body painting, etc.) and they do not think that decorating yourself with tattoos is acceptable.

Bài 3

Read the Learn this! box. What examples of have something done can you find in the article in exercise 2?

(Đọc khung Learn this! Bạn có thể tìm thấy ví dụ nào về have something done trong bài viết ở bài tập 2?)

Gợi ý đáp án

Amanda recently had a colourful butterfly tattooed on her wrist. Brad had the names of his two daughters tattooed on his neck under his hair. His friend Doug had his back decorated with a large tattoo of a shield. For the people themselves, these examples of body art are meaningful and important. Nevertheless, they deliberately had them done in places that can easily be hidden. Why? Because they want to give themselves the best possible chance of getting a job, and many employers have a negative attitude towards tattoos and other forms of body art (piercings, body painting, etc.). That is because many employers do not think that decorating yourself with tattoos is acceptable. But when these employers were young themselves, back in the 1980s, they probably had their hair dyed a bright colour to shock their parents! Fashions change, but younger generations always have the desire to be different.

Tham khảo thêm:   Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh 7 English Discovery năm 2023 - 2024 Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 7 English Discovery (Có đáp án, file nghe)

Bài 4

Use the prompts to write sentences with the correct form of have something done. Then match each sentence with rule a or b in the Learn this! box.

(Sử dụng các gợi ý để viết câu với dạng đúng của have something done. Sau đó nối mỗi câu với quy tắc a hoặc b trong phần khung LEARN THIS!)

Gợi ý đáp án

1. Olivia had her hair dyed red for charity.

=> Rule a

2. Josh had his bike stolen at the weekend.

=> Rule b

3. The house had its roof blown off in the storm.

=> Rule b

4. We had the carpets cleaned after the party last weekend.

=> Rule a

5. My sister always has her nails done on Fridays.

=> Rule a

6. She had her visa application refused last month.

=> Rule b

Bài 5

Correct the mistake in each of the following sentences.

(Sửa lỗi sai trong mỗi câu sau.)

Gợi ý đáp án

1 Tom has had his house breaking into twice.

Lỗi sai: breaking

Cách sửa: breaking => broken

– Cấu trúc have sth + V3/ed.

break – broke – broken (v): vỡ

=> Câu hoàn chỉnh: Tom has had his house broken into twice.

(Tom đã bị đột nhập vào nhà hai lần.)

2 Where do you usually have your hair to be cut?

Lỗi sai: to be cut

Cách sửa: to be cut => cut

– Cấu trúc have sth + V3/ed.

cut – cut – cut (v): cắt

=> Câu hoàn chỉnh: Where do you usually have your hair cut?

(Bạn thường cắt tóc ở đâu?)

3 The teacher had the exercise rewrite the third time.

Lỗi sai: rewrite

Cách sửa: rewrite => rewritten

– Cấu trúc have sth + V3/ed.

rewrite – rewrote – rewritten (v): viết lại

=> Câu hoàn chỉnh: The teacher had the exercise rewritten the third time.

Tham khảo thêm:   Bài tập tiếng Anh 7 Unit 7 Traffic Bài tập tiếng Anh 7 - Global Success (Có đáp án)

(Giáo viên đã viết lại bài tập lần thứ ba.)

4 The movie star made his nose broken during the fighting scene.

Lỗi sai: made

Cách sửa: made => had

– Cấu trúc have sth + V3/ed.

=> Câu hoàn chỉnh: The movie star had his nose broken during the fighting scene.

(Ngôi sao điện ảnh bị gãy mũi trong cảnh đánh nhau.)

Bài 6

SPEAKING Work in pairs. Which of these things has your partner done or experienced? Use Have you ever had your…? Ask follow-up questions if appropriate.

(Làm việc theo cặp. Bạn của bạn đã làm hoặc trải qua những việc nào trong số những việc này? Sử dụng Bạn đã bao giờ có…? Đặt câu hỏi tiếp theo nếu thích hợp.)

Gợi ý đáp án

A: Have you ever dyed your hair?

B: No, I haven’t dyed my hair before. How about you?

A: Yes, I have dyed my hair a few times. What about having your email account hacked?

B: Yes, unfortunately, I had my email account hacked once. It was a terrible experience.

A: Oh no, that must have been frustrating. How did you solve the issue? Did you change your password?

B: Yes, I did change my password and enabled two-factor authentication to prevent it from happening again.

A: Good idea. Have you ever had your phone stolen?

B: Yes, I had my phone stolen when I was traveling abroad. It was a nightmare because I lost all my contacts and important data.

A: That’s terrible. Did you report it to the police?

B: Yes, I did, but unfortunately, I didn’t get it back.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 11 Unit 7: 7D Grammar Soạn Anh 11 Friends Global trang 88 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *