Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 11 Unit 2: Communication and culture/ CLIL Soạn Anh 11 Kết nối tri thức trang 25, 26 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 Communication and culture clil sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần Everyday English, Culture trang 25, 26 để chuẩn bị bài The generation gap trước khi đến lớp.

Soạn Communication and culture clil Unit 2 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Global Success 11 tập 1. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 2 Lớp 11: Communication and culture clil trang 25, 26 – Global Success, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Everyday English

Bài 1

Asking for and giving permission

(Hỏi xin và cho phép)

Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.

(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các cách diễn đạt trong khung. Sau đó thực hành theo cặp.)

A. Is it OK (Nó có được không?)

B. I’m afraid not (Tôi e là không)

C. Certainly (Chắc chắn)

D. can I (Tôi có thể không)

Lan: Mum (1) _____________________ go to my friend’s birthday party this Saturday evening?

Lan’s mother: (2)_____________________. Whose birthday is it?

Lan: It’s Mai’s birthday, Mum. (3) ________________ if I stay the night at her house after the party?

Lan’s mother: Oh, (4)_________________. You must come back home before 10 p.m. We’re going to visit your grandparents early on Sunday morning.

Lan: OK, Mum. I’ll be home before 10 p.m. then.

Gợi ý đáp án

1 – D

2 – C

3 – A

4 – B

Bài 2

Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Provide reasons for not giving permission. Use the expressions below to help you.

Tham khảo thêm:   GDCD 11 Bài 14: Chính sách quốc phòng và an ninh Giải Giáo dục công dân 11 trang 118

(Làm việc theo cặp. Sử dụng mô hình trong bài 1 để thực hiện các cuộc hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Đưa ra lý do không cho phép. Sử dụng các cách diễn đạt bên dưới để giúp bạn.)

1. Student A is a teenager, Student B is his/her parent. Student A is asking for permission to invite friends to a party. Student B can decide to give permission or not.

2. Student B is a teenager, Student A is his/her parent. Student B is asking for permission to colour his/her hair. Student A can decide to give permission or not.

Gợi ý đáp án

Situation 1 (Tình huống 1)

Student A: Mum, can I invite my friends to party tonight?

(Học sinh A: Mẹ ơi, con có thể mời bạn của con đến dự tiệc tối nay không?)

Student B: Of course you can.

(Học sinh B: Tất nhiên con có thể.)

Situation 2 (Tình huống 2)

Student B: Dad, do you mind if I color my hair?

(Học sinh B: Bố ơi, bố có phiền không nếu con nhuộm tóc ạ?)

Student A: I’m sorry but this is impossible.

(Học sinh A: Bố rất tiếc nhưng điều này là không thể.)

Student B: Why dad?

(Học sinh B: Tại sao ạ bố?)

Student A: You know, you are still student and your school does not allow student to color their hair. In addition, Dyeing your hair is harmful to your scalp.

(Học sinh A: Con biết đấy, con vẫn còn là học sinh và trường của con không cho phép học sinh nhuộm tóc. Ngoài ra, nhuộm tóc còn gây hại cho da đầu của con.)

Student B: Ok dad. I won’t do it.

(Học sinh B: Vâng thưa bố. Con sẽ không làm điều đó.)

Culture

Bài 1

The generation gap in Asian American families

(Khoảng cách thế hệ trong các gia đình châu Á châu Mĩ)

Read the text and complete the notes. Use no more than TWO words for each gap.

Tham khảo thêm:   Thông tư 01/2019/TT-BTC Quy định mới về trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ

(Đọc đoạn văn và hoàn thành các ghi chú. Sử dụng không quá hai từ cho mỗi khoảng trống.)

For people in most cultures, the generation gap in their family is mainly about differences in musical tastes, career choices, and lifestyles. In Asian American families, however, the process of adapting to American culture makes the generation gap wider.

Naturally, children of Asian American immigrants adapt to American culture much faster than their parents. English quickly becomes their first language. They accept American values such as individualism, freedom, honesty, and competition. They also start to follow American traditions in their daily lives.

On the other hand, many first-generation Asian American parents fail to adapt to the new culture. They continue to use their native language. They keep practising their traditional lifestyle and old culture. They often try to force their children to follow their native country’s cultural values, such as the importance of family, respect for the elders and the community.

Due to their different attitudes to the new culture, Asian American children may have cultural values different from their parents’ Asian cultural values. They may not do what their parents want them to do or what they are expected to do. As a result, Asian American parents may fail to have their children follow the family traditional values.

ASIAN AMERICAN CHILDREN

FIRST-GENERATION

ASIAN AMERICAN PARENTS

Adapt to American culture faster

Speak (1) __________________ as their first language

Accept American values: individualism, freedom, honesty, and competition

Start to follow (2) __________________ in their daily lives

Fail to adapt to American culture

Use their (3) __________________ language

Practise a traditional lifestyle and their old culture

Try to force children to follow native country’s (4) __________________: Importance of family respect for the elders and community

Gợi ý đáp án

1 – English

2 – American traditions

3 – native

4 – cultural values

ASIAN AMERICAN CHILDREN

(TRẺ EM MỸ GỐC Á)

FIRST-GENERATION

ASIAN AMERICAN PARENTS

( CHA MẸ NGƯỜI MỸ GỐC Á THẾ HỆ THỨ NHẤT)

Adapt to American culture faster

(Thích nghi với văn hóa Mỹ nhanh hơn)

Speak (1) English as their first language

(Nói tiếng Anh như ngôn ngữ đầu tiên của họ)

Accept American values: individualism, freedom, honesty, and competition

(Chấp nhận các giá trị của Mỹ: chủ nghĩa cá nhân, tự do, trung thực và cạnh tranh)

Start to follow (2) American traditions in their daily lives

(Bắt đầu tuân theo các truyền thống của Mỹ trong cuộc sống hàng ngày của họ)

Fail to adapt to American culture

(Không thích nghi được với văn hóa Mỹ)

Use their (3) native language

(Sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ của họ)

Practise a traditional lifestyle and their old culture

(Thực hành một lối sống truyền thống và văn hóa cũ của họ)

Try to force children to follow native country’s (4) cultural values: Importance of family, respect for the elders and community

(Cố ép con cái tuân theo các giá trị văn hóa của nước bản xứ: Tầm quan trọng của gia đình, tôn trọng người lớn tuổi và cộng đồng)

Bài 2

Work in groups. Discuss the following questions.

Tham khảo thêm:   Viết: Viết mở bài và kết bài cho bài văn tả phong cảnh - Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 Bài 11

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)

Do you think your family would experience the same generation gap if you move a Western country? Why/Why not?

(Bạn có nghĩ rằng gia đình bạn sẽ trải qua khoảng cách thế hệ giống nhau nếu bạn chuyển đến một quốc gia phương Tây không? Tại sao? Tại sao không?)

Gợi ý đáp án

Yes I do. Because our way of life, culture, and thoughts are different from Westerners. A typical example of Western parents who always want their children to be independent and let them decide their own direction. On the other hand, our parents always want us follow their step.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 11 Unit 2: Communication and culture/ CLIL Soạn Anh 11 Kết nối tri thức trang 25, 26 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *