Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 10 Unit 7C: Describe characteristics and qualities Soạn Anh 10 trang 80, 81 sách Cánh diều ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tiếng Anh 10 Unit 7C: Describe characteristics and qualities giúp các em học sinh lớp 10 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 80, 81 sách Cánh diều bài Communication trước khi đến lớp.

Soạn Describe characteristics and qualities Unit 7C lớp 10 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Explore New Worlds 10 trang 80, 81. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 10. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 10 Unit 7C: Describe characteristics and qualities trang 80, 81 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Câu A

Look at the photos from different countries. Match the comments to the photos. (Nhìn vào các bức tranh về các đất nước khác nhau. Nối các lời nhận xét vào dưới các bức ảnh)

Gợi ý đáp án:

1-c

2-d

3-b

4-e

5-a

Câu B

Complete the table with these words. (Hoàn thành các câu với các từ sau)

Gợi ý đáp án:

1-taste

2.touch

3.ears

4.nose

5. see

6. smell

7. feel

Tham khảo thêm:   Quyết định 694/2013/QĐ-TCHQ Quy trình thanh tra thuế trong lĩnh vực hải quan

Câu C

Underline the five sensory verbs in A. Then answer these questions. (Gạch chân 5 động từ chỉ cảm giác ở bài A. Sau đó trả lời các câu hỏi sau)

1. What verb form do you normally use with sensory verbs?

2. What type of word usually follows a sensory verb?

Gợi ý đáp án:

1. We use bare infinitive with sensory verbs.

2. We usually use adjectives follows a sensory verb.

Tạm dịch

1. Chúng ta sử dụng bare infinitive với các động từ cảm giác.

2. Chúng tôi thường sử dụng tính từ theo sau một động từ cảm giác.

Câu D

Use the correct form of sensory verbs in B to complete the sentences. (Sử dụng các động từ chỉ cảm giác trong bài B để hoàn thành các câu sau.)

1. When I see people rock climbing, I think it ____very dangerous!

2. Turn that music off! It _____terrible!

3. I like your flower. It____ nice

4. These French fries ______too salty

5. I prefer these shoes. They ______more comfortable

Gợi ý đáp án:

1- looks

2- sounds

3- smells

4- tastes

5- feel

Câu E

In groups, say which sensory verb(s) can be used with each adjective. There may be more than one answer. Then say a new sentence with each adjective and a sensory verb.

(Theo nhóm, hãy cho biết (các) động từ cảm giác nào có thể được sử dụng với mỗi tính từ. Có thể có nhiều hơn một câu trả lời. Sau đó, nói một câu mới với mỗi tính từ và một giác quan.)

Tham khảo thêm:   Khoa học lớp 4 Bài 20: Nấm ăn và nấm trong chế biến thực phẩm Giải Khoa học lớp 4 sách Kết nối tri thức trang 74, 75, 76, 77

Gợi ý đáp án:

– look: beautiful, expensive, polluted, tired.

– sound: loud, noisy

– smell: sweet

– taste: sweet

– feel: cold, hard, smooth

Ví dụ trong câu:

– The building looks beautiful.

(Tòa nhà trông thật đẹp.)

– These earrings look expensive.

(Đôi bông tai này trông đắt tiền.)

– This lake looks polluted.

(Hồ này có vẻ ô nhiễm.)

– My mother looks tired after hardworking days.

(Mẹ tôi trông mệt mỏi sau những ngày làm việc chăm chỉ.)

– The music my brother plays every day sounds loud.

(Thứ âm nhạc mà anh trai tôi chơi hàng ngày nghe rất ồn ào.)

– The city centre sounds noisy at weekends.

(Trung tâm thành phố ồn ào vào cuối tuần.)

– The roses in the garden smell sweet.

(Hoa hồng trong vườn có mùi rất thơm.)

– The cakes taste very sweet.

(Bánh có vị rất ngọt.)

(Tôi thấy lạnh. Cậu làm ơn đóng cửa sổ lại được không?)

– The shoes feel hard.

(Giày có cảm giác cứng.)

– Our lotion makes your skin feel soft and smooth.

(Kem dưỡng da của chúng tôi làm cho làn da của bạn mềm mại và mịn màng.)

Câu F

Listen to the conversation. Which headphones does Susan prefer? Why? (Nghe đoạn hội thoại. Cái tai nghe nào Susan thích hơn? Tại sao?)

Gợi ý đáp án:

Susan prefers the blue ones because they feel more comfortable and sound amazing

Câu G

Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again.

Tham khảo thêm:   Cách bắt lươn trong Dave the Diver

(Luyện tập đoạn hội thoại theo cặp. Đổi vai và luyện tập lại lần nữa.)

Gợi ý đáp án:

Học sinh tự thực hành.

Câu H

Change the underlined words and make a new conversation. (Thay đổi các từ gạch chân và tạo ra một đoạn hội thoại mới.)

Gợi ý đáp án:

Bill: What do you think of these headphones?

Susan: The black ones? They look beautiful.

Bill: Do they fit your head? Try them on.

Susan: l think they feel too small.

Bill: Yes, I agree. They look so small! What about those blue ones?

Susan: They look better. But they feel uncomfortable.

Bill: How do they sound? Listen to some music with them.

Susan: Wow They sound too loud!

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 10 Unit 7C: Describe characteristics and qualities Soạn Anh 10 trang 80, 81 sách Cánh diều của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *