Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 10 Unit 5: 5C Listening Soạn Anh 10 trang 61 sách Chân trời sáng tạo ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Soạn Tiếng Anh 10 Unit 5: 5C Grammar Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 61 bài Ambition .

Giải Unit 5 Lớp 10 5C Grammar Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 10. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Friends Global.

Bài 1

Vocabulary. Match five of the jobs below with photos A-E. (Từ vựng. Ghép 5 công việc dưới đây với ảnh A-E)

Jobs (nghề nghiệp)

builder

(thợ xây)

photographer

(nhiếp ảnh gia)

estate agent

(chuyên viên bất động sản)

pizza delivery man / woman

(nhân viên giao pizza)

gardener

(thợ làm vườn)

police officer

(cảnh sát)

groundskeeper

(người dọn sân cỏ)

stunt performer

(diễn viên đóng thế)

journalist

(nhà báo)

surfing instructor

(hướng dẫn viên lướt sóng)

locksmith

(thợ khoá)

video game developer

(chuyên viên phát triển trò chơi)

Đáp án:

A. locksmith

B. estate agent

C. gardener

D. surfing instructor

E. builder

Bài 2

Answer the questions. Use the jobs and work activities from lesson 5A to help you.

(Trả lời các câu hỏi sau. Sử dụng các công việc và hoạt động trong công việc từ bài 5A để giúp bạn.)

1. Choose two jobs from exercise 1 and describe them.

(Chọn hai công việc từ bài 1 và mô tả chúng.)

Builders work outdoors. They’re on their feet all day. I think it’s repetitive work but it is skilled.

Tham khảo thêm:   Quyết định xóa tên đảng viên dự bị của Đảng ủy cơ sở được ủy quyền Mẫu 21A-XTĐV theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW

2 Which is the easiest of all the jobs in your opinion? Why?

I think the easiest job is …. That’s because …

Gợi ý đáp án

1. Journalist is a person whose job is to collect and write news stories for newspapers, magazines, radio, television or online news sites.

(Nhà báo là người mà đi thu thập và viết tin tức cho các tờ báo, tạp chí, đài phát thanh, ti vi hoặc là các trang báo mạng.)

Locksmith is a person whose job is making, fitting and repairing locks.

(Thợ sửa khóa là người làm ra, làm khớp và sửa chữa các ổ khóa.)

2. I think the most difficult job is police officer. That’s because they need to face many dangerous situations to protect people’s lives.

(Tôi nghĩ công việc khó nhất là sĩ quan cảnh sát. Đó là vì họ cần phải đối mặt với nhiều tính huống nguy hiểm để bảo vệ mạng sống của mọi người.)

Bài 3

Read the Listening Strategy. Match the words below with what they indicate (1 – 6).

(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu. Nối các từ bên dưới với những gì chúng biểu thị.)

Hướng dẫn dịch 

Chiến lược nghe

Một số từ và cụm từ có thể giúp bạn dự đoán điều gì sẽ xảy ra tiếp theo trong một bài nghe. Ví dụ, nếu bạn nghe được however (tuy nhiên), bạn biết rằng nó sẽ được theo sau bởi một ý kiến tương phản. Hãy lắng nghe những “chỉ dẫn” như thế này để giúp bạn hiểu cấu trúc của bài nghe.

although

(mặc dù)

as I see it

(theo tôi)

that’s because

(đó là bởi vì)

for example / for instance

(ví dụ)

(theo ý kiến của tôi)

such as

(ví dụ như)

however

(tuy nhiên)

not only that

(không chỉ vậy)

what is more

(hơn nữa)

nevertheless

(tuy nhiên)

moreover

(ngoài ra)

in spite of this

(mặc dù vậy)

in other words

(nói cách khác)

on the other hand

(mặt khác)

what I mean is

(ý tôi là)

therefore

(vì vậy)

Gợi ý đáp án

1. although (mặc dù) ; however (tuy nhiên) ; on the other hand (mặt khác)

2. what is more (thêm vào đó) ; moreover (hơn nữa) ; not only that (không chỉ vậy)

3. for example (ví dụ như) ; for instance (chẳng hạn như) ; such as (như là)

4. in other words (nói cách khác) ; what I mean is (ý tôi là)

5. in my opinion (theo quan điểm của tôi) ; as I see it (theo tôi thấy thì)

6. that’s because (đó là vì) ; therefore (vậy nên)

Bài 5

Listen to the completed sentences and check your answer to exercise 4.

(Lắng nghe các câu đầy đủ và kiểm tra câu trả lời trong bài 4.)

Bài nghe:

A. Cathy wants to become a journalist. However, her father wants her to work in the family shop.

(Cathy muốn trở thành một nhà báo. Tuy nhiên, bố cô ấy muốn cô ấy làm việc trong cửa hàng của gia đình.)

B. Working as a pizza delivery man is quite stressful. What’s more, it’s badly paid.

(Là một người giao pizza khá là áp lực. Hơn nữa, lương rất tệ.)

C. I think builders have a very boring job. What I mean is, the work is very repetitive.

(Tôi nghĩ thợ xây có một công việc rất nhàm chán. Ý tôi là, công việc cứ lặp đi lặp lại.)

D. The job of gardener is very skilled and challenging. In spite of this, it isn’t very well paid.

(Công việc của người làm vườn rất là thử thách và đòi hỏi kỹ năng cao. Dù vậy, nó không được trả lương cao.)

E. I’d like to have a job that pays well, such as stunt performer or police officer.

(Tôi muốn có một công việc được trả lương cao, như diễn viên đóng thế hay sĩ quan cảnh sát.)

F. The job of sales assistant is very tiring. That’s because you’re on your feet all day.

Tham khảo thêm:   Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 23 Bài tập cuối tuần lớp 2

(Công việc bán hàng rất mệt mỏi. Đó là vì bạn phải đứng cả ngày.)

Bài 6

Listen to an interview with Sean Aiken, who did 52 different jobs in a single year. Make notes about:

(Lắng nghe bài phỏng vấn với Sean Aiken, người đã làm 52 công việc khác nhau trong một năm. Ghi chú về:)

a. how he got the idea.

b. money.

Gợi ý đáp án

a. His dad told him to do something he was passionate about, but he didn’t know what that was. He set up a website and asked employers to give him a job for just one week and he did a new job every week.

b. He was always short of money because he donated all of his money to charity.

Bài 7

Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Đọc những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do.

2. He found the majority of the jobs on the internet.

3. He took a few short breaks between the jobs.

4. Sean saved a lot of money while he was working.

5. He thinks that it’s important to work with people who you have a lot in common with.

Gợi ý đáp án

  1. F
2. T 3. F 4. F 5. T

Bài 8

Work in pairs. Think of a job that you would like to try for a week. Tell your partner what you would like about it.

(Làm việc theo cặp. Nghĩ về một công việc mà bạn muốn thử trong một tuần. Nói với đối tác của bạn những gì bạn muốn về nó.)

Gợi ý đáp án

I’d like to be a journalist for a week because I love writing. I also want to report bad behaviors and share happy moments with the readers.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 10 Unit 5: 5C Listening Soạn Anh 10 trang 61 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *