Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 10 Unit 4: Lesson 1 Soạn Anh 10 i-Learn Smart World trang 30, 31, 32 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 4 Lesson 1 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 30, 31, 32 để chuẩn bị bài International Organizations and Charities trước khi đến lớp.

Soạn Lesson 1 Unit 4 lớp 10 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 10. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 10. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 10 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 4 Lớp 10: Lesson 1 trang 30, 31, 32 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi.

Warm-up

Have you ever given something to someone to help them? Why? Bạn đã bao giờ đưa một thứ gì đó cho ai đó để giúp họ chưa? Tại sao?

Gợi ý

Yes, I have. I donate money for people who lived in the Centre of Vietnam because of the typhoon.

New words

a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat. Đọc định nghĩa, sau đó điền các từ mới vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.

1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.

2. Students from my school _________________ at the local hospital.

3. The biggest _________________ in my country gave food and blankets to people after the floods.

4. We _________________ free housing to families in poor communities.

5. My parents are going to _________________ my sister while she is studying in college.

6. If we have a craft fair, we can _________________ money to help save the rainforest.

Tham khảo thêm:   Quyết định xác minh nội dung tố cáo Mẫu quyết định về việc xác minh nội dung tố cáo

Đáp án

2 – volunteer

3 – charity

4 – provide

5 – support

6 – raise

Hướng dẫn dịch

1 – Tôi muốn quyên góp tất cả quần áo cũ và đồ chơi của mình để giúp đỡ trẻ em nghèo.

2 – Sinh viên trường tôi tình nguyện tại bệnh viện địa phương.

3 – Tổ chức từ thiện lớn nhất ở đất nước tôi đã trao thực phẩm và chăn màn cho người dân sau lũ lụt.

4 – Chúng tôi cung cấp nhà ở miễn phí cho các gia đình ở các cộng đồng nghèo.

5 – Bố mẹ tôi sẽ hỗ trợ em gái tôi khi cô ấy đang học đại học.

6 – Nếu chúng ta có một hội chợ thủ công, chúng ta có thể quyên tiền để giúp cứu rừng nhiệt đới.

b. In pairs: Talk about charities in your country. How do they help people? Theo cặp: Nói về các tổ chức từ thiện ở đất nước của em. Họ giúp đỡ mọi người như thế nào?

Gợi ý

Saigon Children’s Charity helps poor children.

Listening

a. Listen to two people talking about a charity. What is the purpose of the interview? Hãy nghe hai người nói về một tổ chức từ thiện. Mục đích của cuộc phỏng vấn là gì?

Đáp án

2. to give information about the charity

b. Now, listen and fill in the blanks. Bây giờ, hãy nghe và điền vào chỗ trống.

Đáp án

1 – volunteering

2 – every student/ students

3 – providing

4 – donate

5 – raises

6 – supporting

c. Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Circle the phrase in the Conversation Skill box that you hear. Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Task b. một lần nữa. Khoanh tròn cụm từ trong hộp Kỹ năng hội thoại mà bạn nghe được.

Đáp án

All right, it was great talking to you.

d. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.

e. In pairs: If you volunteer for a charity, what kind of charity will you work for? Why? Theo cặp: Nếu bạn làm tình nguyện cho một tổ chức từ thiện, bạn sẽ làm việc cho loại tổ chức từ thiện nào? Tại sao?

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Đùa anh đau đấy

Grammar

a. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.

I volunteer for a local charity.

Right now, we are cleaning up the park.

b. Circle the correct verb form, then practice saying the sentences with a partner. Khoanh tròn dạng động từ đúng, sau đó thực hành nói các câu với bạn cùng bàn của em.

Đáp án

2 – donating

3 – volunteer

4 – supporting

5 – raise

6 – donating

c. Read the letter and fill in the blanks, using the correct form of the verbs. Đọc lá thư và điền vào chỗ trống, sử dụng dạng đúng của các động từ.

Đáp án

1 – am volunteering

2 – am living

3 – has

4 – are building

5 – provides

6 – pays

7 – am teaching

8 – hope

d. In pairs: Make sentences using the verbs in Task b. and exchange them with your partner. Theo cặp: Đặt câu bằng cách sử dụng các động từ trong Task b. và trao đổi chúng với bạn cùng bàn của em.

Gợi ý

I donate my old clothes for community charities.

Pronunciation

a. Most two-syllable verbs have stress on the second syllable. Hầu hết các động từ hai âm tiết có trọng âm ở âm tiết thứ hai.

b. Listen to the words and focus on the underlined letters. Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.

re ceive

sup port

c. Listen and cross out the word that has the wrong word stress. Nghe và gạch bỏ từ có trọng âm của sai.

Đáp án

Wrong: receive

d. Read the words with the correct stress to a partner. Đọc các từ với trọng âm chính xác cho bạn cùng bàn của em.

Practice

Ask and answer, using the pictures and prompts. Hỏi và trả lời, sử dụng hình ảnh và gợi ý.

Gợi ý

(2) – What does the charity do?

– It provides free meals.

– How are you helping right now?

– I’m volunteering in the kitchen.

Tham khảo thêm:   Tổng hợp các trận Raid Battle hiện tại trong Pokémon Go

(3) – A: What does the charity do?

– B: It supports poor students.

– A: How are you helping right now?

– B: I’m building a new school.

Speaking

a. You’re a journalist interviewing a charity volunteer. In pairs: Student A, use your notes and interview the volunteer. Student B, use your own ideas to answer the questions. Swap roles and repeat. Em là một nhà báo đang phỏng vấn một tình nguyện viên từ thiện. Theo cặp: Học sinh A, sử dụng ghi chú của em và phỏng vấn tình nguyện viên. Học sinh B, sử dụng ý tưởng của riêng em để trả lời các câu hỏi. Hoán đổi vai trò và lặp lại.

Things to find out Những điều cần tìm hiểu :

• where they volunteer nơi họ tình nguyện

• what the charity does tổ chức từ thiện làm gì

• how they are helping họ đang giúp đỡ như thế nào

• how other people can help cách người khác có thể giúp

Where are you volunteering? Bạn đang tình nguyện ở đâu?

I’m volunteering in… Tôi đang tình nguyện ở…

Gợi ý

A: Where are you volunteering?

B: I’m volunteering in Blue Dragon.

A: What is that?

B: Blue Dragon is an Australian charity operating in Vietnam, targeting disadvantaged children.

A: What the charity does?

B: The children that Blue Dragon charity targets are street children, children with disabilities, children from poor rural families, victims of human trafficking and slavery.

A: How they are helping?

B: Blue Dragon contributes to the integration of children into the community, while providing necessary services for their recovery and development.

b. Now, join another pair and role-play your interview to them. Bây giờ, hãy tham gia một cặp khác và đóng vai cuộc phỏng vấn của bạn với họ.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 10 Unit 4: Lesson 1 Soạn Anh 10 i-Learn Smart World trang 30, 31, 32 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *