Bạn đang xem bài viết ✅ Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống

1. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.

2. Hồ sơ bao gồm:

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;

– Dự thảo điều lệ;

– Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc Danh sách thành viên Công ty TNHH có hai thành viên trở lên;

– Bản sao tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc thành viên sáng lập Công ty TNHH:

+ Đối với cá nhân: CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực;

+ Đối với tổ chức: GCN đăng ký kinh doanh, Điều lệ công ty, Biên bản, Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người đại diện theo ủy quyền, CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền;

* Ngoài dịch vụ ăn uống, nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề đòi hỏi vốn pháp định và ngành nghề có chứng chỉ thì phải có thêm các văn bản sau:

Tham khảo thêm:   Hóa 11 Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm) Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức trang 102, 103, 104,...... 109

– Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.

4. Kết quả thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

5. Mã ngành nghề in ấn:

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Tên ngành

56

Dịch vụ ăn uống

561

5610

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

56101

Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống

56109

Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác

562

Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác

5621

56210

Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới…)

5629

56290

Dịch vụ ăn uống khác

563

5630

Dịch vụ phục vụ đồ uống

56301

Quán rượu, bia, quầy bar

56309

Dịch vụ phục vụ đồ uống khác

Tham khảo thêm:   Công văn 971/BGDĐT-NGCBQLGD Đối tượng giáo viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng CDNN hạng III

6. Căn cứ pháp lý:

Luật Doanh nghiệp 2005;

Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp;

Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

Bạn nhấn vào Tải về để xem thêm các biểu mẫu, văn bản hướng dẫn Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *