Bạn đang xem bài viết ✅ Thủ tục cấp Giấy phép bưu chính ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Hướng dẫn thủ tục cấp Giấy phép bưu chính như sau:

Tên thủ tục
Cấp Giấy phép bưu chính

1. Trình tự thực hiện:

– Doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 47/2011/NĐ- CP ngày 17/06/2011).
– Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Bộ TTTT, 18 Nguyễn Du – Hà Nội.
– Việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính thực hiện trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định Nghị định số 47/2011/NĐ- CP ngày 17/06/2011.

2. Cách thức thực hiện:

– Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ TTTT, 18 Nguyễn Du – Hà Nội: đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế.
– Qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Quy định tại Khoản 2, Điều 6 – Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 gồm:
– Giấy đề nghị giấy phép bưu chính;
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
– Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
– Phương án kinh doanh;
– Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
– Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
– Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
– Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
– Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
– Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
– Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều này.
– Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
+ Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
+ Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
+ Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế – xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.
– Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao).

4. Thời hạn giải quyết:

– 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

– Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bưu chính.
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ – Bộ TTTT; Cục Bảo vệ An ninh kinh tế – Tổng cục an ninh – Bộ Công an.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

– Giấy phép.

8. Lệ phí (nếu có):

Hiện đang thu theo quy định tại Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC, cụ thể:
– Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn 5 năm:
+ Trong phạm vi hai khu vực: 10.000.000đ.
+ Trong phạm vi toàn quốc: 15.000.000đ.
– Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn trên 5 đến 10 năm thu bằng 1,5 lần số lệ phí quy định trên.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Giấy đề nghị cấp phép bưu chính (ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ). Kích vào nút Tải về để tải đơn này.

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

– Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;
– Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
– Mức vốn tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP phải được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam của doanh nghiệp.

10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông.

Kích vào nút Tải về để tải thủ tục và căn cứ pháp lý này

Tham khảo thêm:   Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2023 - 2024 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 1 Tin học 10 sách KNTT, Cánh diều, CTST

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thủ tục cấp Giấy phép bưu chính của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *