Bạn đang xem bài viết ✅ Thông tư số 06/2010/TT-BNV Quy định chức danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Thông tư số 06/2010/TT-BNV của Bộ Nội vụ: Quy định chức danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý.

BỘ NỘI VỤ
———–

Số: 06/2010/TT-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————-

Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2010

THÔNG TƯ
Quy định chức danh, mã số các ngạch viên chức
Trợ giúp viên pháp lý
—————–

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại Công văn số 1317/BTP-TGPL ngày 12 tháng 5 năm 2010 về việc ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý, cụ thể như sau:

Điều 1. Ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý, bao gồm:

1. Trợ giúp viên pháp lý chính – Mã số ngạch: 03.289.

2. Trợ giúp viên pháp lý – Mã số ngạch: 03.290.

Điều 2. Chức danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý quy định tại Thông tư này là căn cứ để Bộ Tư pháp ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo, Website Chính phủ;
– Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, Thứ trưởng,
Vụ Pháp chế và các Vụ, Cục, tổ chức thuộc Bộ;
– Trang thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
– Lưu: Văn thư, CCVC (250).

BỘ TRƯỞNG

(đã ký)
Trần Văn Tuấn


Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thông tư số 06/2010/TT-BNV Quy định chức danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh lớp 4 Unit 8: Lesson 1 Soạn Anh 4 trang 56 Global Success (Kết nối tri thức) - Tập 1

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *