Chứng chỉ ứng dụng CNTT là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm xác nhận trình độ, năng lực sử dụng CNTT theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT
Thông tư liên tịch số 17/2016 quy định các trung tâm sát hạch có phòng thi và các phòng chức năng đủ để tổ chức cả 2 phần thi trắc nghiệm và thực hành cho 20-30 thí sinh/đợt thi trở lên. Bên cạnh đó, cơ sở vật chất, trang thiết bị của trung tâm phải theo yêu cầu của Thông tịch liên tịch 17
Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị của trung tâm sát hạch
1. Có phòng thi và các phòng chức năng đủ để tổ chức cả 2 phần thi trắc nghiệm và thực hành cho 20-30 thí sinh/đợt thi trở lên.
a) Phòng thi đảm bảo đủ ánh sáng, bàn, ghế, phấn hoặc bút dạ, bảng hoặc màn chiếu; có đồng hồ dùng chung cho tất cả thí sinh theo dõi được thời gian làm bài; có máy in được kết nối với máy tính;
b) Có thiết bị kiểm tra an ninh như cổng từ hoặc thiết bị cầm tay, nhằm kiểm soát được việc thí sinh mang vật dụng vào phòng thi;
c) Có phòng làm việc của Hội đồng thi, có hòm, tủ hay két sắt, khóa chắc chắn để bảo quản hồ sơ thi.
2. Có hệ thống CNTT đảm bảo cho việc tổ chức thi trên máy
a) Mạng máy tính nội bộ (LAN) gồm máy chủ, máy trạm có cấu hình cao được cài đặt hệ điều hành và phần mềm thi hoạt động ổn định, đáp ứng yêu cầu thi; có thiết bị bảo mật hợp nhất cho hệ thống, thiết bị cân bằng tải đường truyền, thiết bị lưu trữ sao lưu dữ liệu, bộ lưu điện và nguồn điện dự phòng; tốc độ kết nối mạng nội bộ, kết nối Internet đảm bảo hoạt động thi trên máy;
b) Số lượng máy tính phải đảm bảo mỗi thí sinh một máy riêng biệt và số lượng máy tính dự phòng phải đạt tối thiểu 10% trên tổng số thí sinh dự thi;
c) Có máy ghi hình (camera) giám sát trực tuyến đảm bảo bao quát và ghi được toàn bộ diễn biến của cả phòng thi liên tục trong suốt thời gian thi; lưu trữ hình ảnh thi vào cơ sở dữ liệu của trung tâm.
3. Khu vực thi phải đảm bảo các yêu cầu bảo mật, an toàn và phòng chống cháy nổ; có nơi bảo quản đồ đạc của thí sinh.
Quy định về ngân hàng câu hỏi thi trắc nghiệm
1. Ngân hàng câu hỏi thi trắc nghiệm kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
a) Có số lượng tối thiểu 700 câu hỏi thi;
b) Có đủ đại diện các nhóm kỹ năng của cả 06 mô đun quy định tại Phụ lục số 01 của Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
2. Ngân hàng câu hỏi thi trắc nghiệm kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao
a) Có số lượng tối thiểu 150 câu hỏi thi cho mỗi mô đun nâng cao;
b) Có đủ đại diện các nhóm kỹ năng của mỗi mô đun nâng cao quy định tại Phụ lục số 02 của Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
Quy định về phần mềm thi trắc nghiệm
1. Có giao diện thân thiện, dễ cài đặt, sử dụng; có khả năng ngắt kết nối với các ứng dụng và thiết bị bên ngoài không liên quan đến nội dung thi.
2. Cho phép thí sinh tự đăng nhập vào phần mềm để làm bài thi bằng mã dự thi cá nhân.
3. Có phân hệ quản lý ngân hàng câu hỏi để cập nhật, bổ sung.
4. Có thuật toán chọn ngẫu nhiên, đồng đều các câu hỏi ở các phần kiến thức khác nhau để tạo ra đề thi trắc nghiệm từ ngân hàng câu hỏi thi.
5. Có các chức năng phụ trợ như đồng hồ đếm ngược, xem trước câu hỏi tiếp theo, thống kê câu hỏi đã trả lời, tự động đăng xuất và lưu trữ bài làm của thí sinh khi hết thời gian làm bài.
6. Tự động chấm điểm bài thi trắc nghiệm, lưu trữ và thông báo kết quả trên màn hình hoặc in ra giấy ngay sau khi hết giờ làm bài thi hoặc khi thí sinh bấm nút “kết thúc”.
Đối tượng dự thi và điều kiện dự thi
1. Đối tượng dự thi: Cá nhân có nhu cầu được đánh giá năng lực sử dụng CNTT hoặc có nhu cầu được cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Điều kiện dự thi
a) Cá nhân có hồ sơ đăng ký dự thi hợp lệ; đóng đầy đủ lệ phí thi theo quy định hiện hành;
b) Thí sinh dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT nâng cao phải có chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản.
3. Đăng ký dự thi
a) Cá nhân trực tiếp đến đăng ký với trung tâm sát hạch hoặc thông qua tổ chức để đăng ký dự thi với trung tâm sát hạch;
b) Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
– Đơn đăng ký dự thi theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch này;
– Hai (02) ảnh 4cmx6cm theo kiểu ảnh chứng minh nhân dân được chụp không quá 06 tháng trước ngày đăng ký dự thi; mặt sau của ảnh ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh;
– Bản sao một trong các giấy tờ: chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy khai sinh kèm theo 01 giấy tờ có ảnh đóng dấu giáp lai.
Mẫu đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ CNTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI CẤP CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG CNTT
Kính gửi:…………………………………………. (ghi tên Trung tâm sát hạch)
Căn cứ Quy định về tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT ban hành theo Thông tư liên tịch số /2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày … tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Tên tôi là: ………………………………………………………………………………………………………..
Ngày sinh: ……………………………………………………………………………………………………….
Số CMTND (hoặc giấy tờ khác theo quy định): …………………………………………………….
Ngày cấp……………………………… nơi cấp ……………………………………………………….
Tôi đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT:
– Tên chứng chỉ (cơ bản hoặc nâng cao): …………………………………………………………….
– Tên mô đun dự thi (nếu thi nâng cao): ……………………………………………………………….
– Yêu cầu khác (nếu có): ……………………………………………………………………………………
Tại Hội đồng thi …………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT.
Tỉnh (Thành phố) ……, ngày…… tháng…… năm……… Người đăng ký dự thi (Ký, ghi rõ họ tên) |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT Quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.