Thông tư 58/2015/TT-BGTVT về đào tạo, sách hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ với các nội dung quan trọng như: quản lý, chương trình đào tạo; hệ thống giấy phép lái xe; quản lý, sát hạch, cấp giấy phép; đào tạo, sát hạch các trường hợp đặc thù,.. được ban hành ngày 20/10/2015.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ trong phạm vi cả nước.
Thông tư này không áp dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của ngành công an, quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.
Thông tư số 58/BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2016
Nội dung mục lục thông tư 58/2015/TT-BGTVT
Phần I: Quy định chung
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
Phần II: Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ
Chương I: Quản lý đào tạo lái xe
Mục 1. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 4. Cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 7. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
Mục 2. Người học lái xe
- Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe
- Điều 9. Hình thức đào tạo
- Điều 10. Hồ sơ của người học lái xe
Mục 3. Quản lý đào tạo lái xe
- Điều 11. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 12. Sở Giao thông vận tải
- Điều 13. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Điều 14. Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái
- Điều 15. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 16. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 17. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A
- Điều 18. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A
- Điều 19. Giấy phép đào tạo lái xe
Chương II: Chương trình đào tạo lái xe
- Điều 20. Đào tạo lái xe các hạng A
- Điều 21. Đào tạo lái xe các hạng B
- Điều 22. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
- Điều 23. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
Phần III: Sát hạch, cấp giấy phép lái xe
Chương I: Hệ thống giấy phép lái xe
- Điều 24. Phân hạng giấy phép lái
- Điều 25. Thời hạn của giấy phép lái xe
Chương II: Sát hạch lái xe
Mục 1. Trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 26. Trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 27. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
- Điều 28. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3
- Điều 29. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 30. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
Mục 2. Người dự sát hạch lái xe
- Điều 31. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
- Điều 32. Bảo lưu kết quả sát hạch
Mục 3. Quy trình sát hạch lái xe
- Điều 33. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
- Điều 34. Chuẩn bị kỳ sát hạch
- Điều 35. Hội đồng sát hạch
- Điều 36. Tổ sát hạch
- Điều 37. Trình tự tổ chức sát hạch
- Điều 38. Giám sát kỳ sát hạch
- Điều 39. Công nhận kết quả sát hạch
- Điều 40. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
Chương IV: Quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 41. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 42. Nhiệm vụ của Ban Quản lý sát hạch Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 43. Nhiệm vụ của Ban Quản lý sát hạch Sở Giao thông vận tải
- Điều 44. Mẫu giấy phép lái xe
- Điều 45. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
- Điều 46. Xác minh giấy phép lái xe
- Điều 47. Cấp mới giấy phép lái xe
- Điều 48. Cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 49. Đổi giấy phép lái xe
- Điều 50. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 51. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
- Điều 52. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
- Điều 53. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
- Điều 54. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
Phần IV: Đào tạo, sát hạch đối với một số trường hợp đặc thù
- Điều 55. Đào tạo lái xe
- Điều 56. Sát hạch lái xe
Phần V: Điều khoản thi hành
- Điều 57. Lộ trình chuyển đổi sang Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET
- Điều 58. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 59. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 60. Hiệu lực thi hành
- Điều 61. Trách nhiệm thi hành
Phụ lục ban hành kèm theo thông tư 58
- Phụ lục 1a: Mẫu giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Phụ lục 1b mẫu giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Phụ lục 1c mẫu giấy chứng nhận khóa tập huấn nâng cao trình độ giáo viên dạy lái xe
- Phụ lục 2 mẫu tên cơ sở đào tạo và cơ quan quản lý trực tiếp
- Phụ lục 3 mẫu biển tập lái – biển sát hạch
- Phụ lục 4a mẫu giấy phép xe tập lái
- Phụ lục 4b mẫu giấy phép xe tập lái
- Phụ lục 5a mẫu phù hiệu giáo viên dạy lái xe
- Phụ lục 5b mẫu phù hiệu học viên tập lái xe
- Phụ lục 6 mẫu báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng a1, a2
- Phụ lục 7a mẫu báo cáo đăng ký sát hạch lái xe
- Phụ lục 7b mẫu danh sách học viên (báo cáo 1)
- Phụ lục 7c mẫu danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp
- Phụ lục 8 mẫu kế hoạch đào tạo
- Phụ lục 9 mẫu tiến độ đào tạo lái xe ô tô các hạng
- Phụ lục 10 mẫu sổ theo dõi thực hành lái xe
- Phụ lục 11 mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
- Phụ lục 12 mẫu bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn
- Phụ lục 13a mẫu đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Phụ lục 13b mẫu danh sách giáo viên đề nghị được tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành …
- Phụ lục 13c mẫu danh sách giáo viên dạy thực hành được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái …
- Phụ lục 13d mẫu danh sách xe đề nghị cấp giấy phép lái xe tập lái
- Phụ lục 13đ mẫu sổ theo dõi cấp giấy phép xe tập lái
- Phụ lục 14 mẫu báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe
- Phụ lục 15a mẫu biên bản kiểm tra xét cấp mới giấy phép đào tạo lái xe
- Phụ lục 15b mẫu biên bản kiểm tra xét cấp lại giấy phép đào tạo lái xe
- Phụ lục 16 mẫu biên bản kiểm tra xét cấp giấy phép đào tạo lái xe mô tô, máy kéo
- Phụ lục 17a mẫu giấy phép đào tạo lái xe
- Phụ lục 17b mẫu giấy phép đào tạo lái xe
- Phụ lục 18a mẫu giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
- Phụ lục 18b mẫu giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
- Phụ lục 19a mẫu báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe
- Phụ lục 19b mẫu danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2)
- Phụ lục 19c mẫu biên bản kiểm tra hồ sơ thí sinh dự sát hạch lái xe
- Phụ lục 20a mẫu quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe
- Phụ lục 20b mẫu danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng
- Phụ lục 20c mẫu danh sách thí sinh dự sát hạch lại để cấp giấy phép lái xe
- Phụ lục 21 mẫu danh sách thí sinh dự sát hạch lại để cấp giấy phép lái xe
- Phụ lục 22 mẫu thẻ sát hạch viên
- Phụ lục 23a mẫu biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe
- Phụ lục 23b mẫu biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe
- Phụ lục 24a mẫu quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch
- Phụ lục 24b mẫu danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe
- Phụ lục 25 mẫu giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
- Phụ lục 26a mẫu bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
- Phụ lục 26b mẫu bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
- Phụ lục 27 mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (1)
- Phụ lục 28 mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
- Phụ lục 29 mẫu báo cáo tổng hợp cấp, đổi giấy phép lái xe
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.