Bạn đang xem bài viết ✅ Thông tư 35/2017/TT-BYT Quy định giá cụ thể đối với dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc. ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Từ ngày 05/10/2017, Thông tư 35/2017/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 18/08/2017 chính thức có hiệu lực. Thông tư quy định giá cụ thể đối với dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người tại cơ sở y tế công lập sử dụng ngân sách nhà nước. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Nội dung Thông tư 35/2017/TT-BYT

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——–

Số: 35/2017/TT-BYT

Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC,
THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI TẠI CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá:

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định giá cụ thể đối với dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người tại cơ sở y tế công lập sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định giá cụ thể đối với dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người tại cơ sở y tế công lập sử dụng ngân sách nhà nước (gọi chung là tổ chức cung ứng dịch vụ).

Điều 2. Giá cụ thể dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người tại cơ sở y tế công lập sử dụng ngân sách nhà nước

1. Giá cụ thể dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người tại tổ chức cung ứng dịch vụ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng của dịch vụ cung ứng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp mức giá quy định bằng ngoại tệ thì quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm thu tiền dịch vụ hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.

2. Khi thu tiền dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người, tổ chức cung ứng dịch vụ sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng, cung cấp dịch vụ (gọi tắt là Nghị định số 51/2010/NĐ-CP); Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng, cung cấp dịch vụ (gọi tắt là Nghị định số 04/2014/NĐ-CP); Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

3. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ, sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại được để lại tổ chức cung ứng dịch vụ sử dụng theo quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp y tế công lập.

Trường hợp nguồn tài chính của tổ chức cung ứng dịch vụ không bảo đảm hoạt động thường xuyên, đồng thời tổ chức cung ứng dịch vụ đó được cấp có thẩm quyền phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thì tiếp tục được ngân sách nhà nước bảo đảm phần chi phí phục vụ công tác kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người chưa được bù đắp từ nguồn thu qua giá dịch vụ theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

Tham khảo thêm:   Vật lí 12 Bài 11: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng Giải Lý 12 Kết nối tri thức trang 45, 46, 47

Điều 3. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 10 năm 2017.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

Các cơ sở y tế công lập đã cung ứng dịch vụ và thu tiền dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người từ các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì vận dụng để thanh toán theo Biểu mức thu phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm theo quy định tại Quyết định số 103/2004/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm.

Điều 5. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật đã được thay thế hoặc văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Các tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện mức giá cụ thể khi cung ứng dịch vụ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; thực hiện niêm yết giá, công khai giá theo quy định pháp luật về giá.

Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch – Tài chính) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ):
– Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
– Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
– Bộ Tài chính (để biết);
– Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
– Y tế các bộ, ngành;
– Các Vụ, Cục, Tổng cục, TTra Bộ, VP Bộ;
– Cổng TTĐT Bộ Y tế;
– Lưu: VT, KHTC(03b). PC(02b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Quốc Cường

PHỤ LỤC

GIÁ CỤ THỂ DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC, THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2017/TT-BYT ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

CHỈ TIÊU

Mức giá cụ thể (đồng)

Mu gửi tới kim nghiệm

Mu thẩm định tiêu chuẩn

1

Kiểm tra khi giao nhận, lưu mẫu, đăng ký và trả lời kết quả

20.000

40.000

2

Nhận xét bên ngoài bằng cảm quan (mùi vị, màu sắc, hình dáng, đóng gói, nhãn…)

20.000

40.000

– Kích thước, cảm quan, mùi, màu, mốc, mọt của dược liệu, đông dược (tính cho mỗi chỉ tiêu)

20.000

40.000

3

Thử vật lý đối với nguyên liệu ban đầu và các chế phẩm thuốc

– Thể tích

20.000

40.000

– Độ lắng cặn

30.000

60.000

– Cắn sau khi bay hơi

200.000

400.000

– Soi độ trong thuốc tiêm

60.000

120.000

– Đếm, đo kích thước tiểu phân bằng máy đếm tiểu phân

200.000

400.000

– Soi độ trong thuốc nước

30.000

60.000

– Độ trong, độ đục, màu sắc của dung dịch (tính cho mỗi chỉ tiêu)

60.000

120.000

4

Thử thuốc viên, thuốc cốm, thuốc bột…

– Chênh lệch khối lượng thuốc bột, thuốc cốm, thuốc viên (trừ viên nang)

30.000

60.000

– Chênh lệch khối lượng thuốc viên nang, thuốc tiêm bột

60.000

120.000

– Thử tính tan của thuốc, phân tán của thuốc cốm

20.000

40.000

– Đo độ dày, đường kính, độ mài mòn, độ cứng của viên, cỡ hoàn (tính cho mỗi chỉ tiêu)

20.000

40.000

– Độ tan rã thuốc viên nén, viên nang

40.000

80.000

– Độ tan rã viên bao tan trong ruột

80.000

160.000

– Độ tan rã thuốc viên đạn, thuốc trứng, viên đặt

60.000

120.000

– Độ mịn

40.000

80.000

– Độ hòa tan bằng phương pháp đo quang phải qua xử lý

500.000

1.000.000

– Độ hòa tan bằng phương pháp đo quang tính theo E1%

300.000

600.000

– Độ hòa tan bằng phương pháp đo quang tính theo chuẩn

400.000

800.000

– Độ hòa tan của viên giải phóng hoạt chất chậm

Tính thêm 20% cho mỗi giai đoạn thử theo phép thử độ hòa tan tương ứng

– Độ hòa tan bằng phương pháp HPLC trực tiếp

500.000

1.000.000

– Độ hòa tan bằng phương pháp HPLC phải qua xử lý

700.000

1.400.000

– Độ đồng đều hàm lượng

Tính bằng 150% phép thử định lượng tương ứng

5

Thuốc mỡ

– Độ đồng đều khối lượng

60.000

120.000

– Độ đồng nhất

40.000

80.000

– Đo kích thước tiểu phân thuốc mỡ tra mắt

60.000

120.000

– Các phần tử kim loại trong thuốc mỡ tra mắt

100.000

200.000

6

Định tính

– Đơn giản, mỗi phản ứng

20.000

40.000

– Phức tạp

100.000

200.000

– Phương pháp quang phổ tử ngoại

100.000

200.000

– Phương pháp quang phổ hồng ngoại

200.000

400.000

– Soi bột kép

100.000

200.000

– Vi phẫu

200.000

400.000

– Soi bột dược liệu

80.000

160.000

– Các phương pháp sắc ký

Tính bằng 50 % các phép thử định lượng tương ứng

7

Thử tinh khiết, thử tạp chất

– Mỗi ion đơn giản

40.000

80.000

– Chất hữu cơ

40.000

80.000

– Kim loại nặng (mỗi ion), Asen không phải xử lý

60.000

120.000

– Kim loại nặng (mỗi ion), Asen phải qua xử lý

100.000

200.000

– Xác định aldehyd trong tinh dầu

100.000

200.000

– Tìm đường tráo nhân tạo trong mật ong

100.000

200.000

– Tạo chất trong dược liệu

20.000

40.000

– Độ vụn nát của dược liệu

40.000

80.000

– Xác định tạp chất bằng các phương pháp sắc ký

Tính bằng phép thử định lượng tương ứng

– Tìm nguyên tố độc, kim loại nặng trong dược liệu và thuốc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (tính cho mỗi nguyên tố)

600.000

1.600.000

8

Xác định hàm lượng nước, mất khối lượng do làm khô

– Phương pháp sấy

120.000

240.000

– Phương pháp sấy chân không

180.000

360.000

– Phương pháp Karlfischer

300.000

600.000

– Phương pháp cất dung môi

80.000

160.000

9

Cắn tro

– Tro toàn phần

200.000

400.000

– Tro sulfat

240.000

480.000

– Tro không tan trong acid

200.000

400.000

– Tro tan trong nước

300.000

600.000

10

Các chỉ số

– Chỉ số acid

140.000

280.000

– Chỉ số xà phòng hóa

180.000

360.000

– Chỉ số Acetyl

200.000

400.000

– Chỉ số khúc xạ

100.000

200.000

– Chỉ số Iod

180.000

360.000

– Chất không xà phòng hóa

200.000

400.000

– Chỉ số Hydroxyl

200.000

200.000

– Chỉ số Peroxyd

100.000

200.000

– Chỉ số trương nở

60.000

120.000

11

Điểm chảy và điểm nhỏ giọt

– Của chất biết trước

40.000

80.000

– Của chất chưa biết

80.000

160.000

– Của cao xoa

40.000

80.000

12

Độ đông đặc

40.000

80.000

13

Độ sôi

– Đơn giản bằng mao quản

40.000

80.000

– Phức tạp có cất

100.000

200.000

14

Thăng hoa

40.000

80.000

15

Đo tỷ trọng

– Bằng tỷ trọng kế

30.000

60.000

– Bằng cân thủy tĩnh

50.000

100.000

– Bằng Picnomet

80.000

160.000

16

Đo độ nhớt

– Bằng máy Hoppler hay Ostwald

200.000

400.000

– Bằng thiết bị đo độ nhớt dải rộng, không phải chuẩn bị mẫu

300.000

600.000

– Bằng thiết bị đo độ nhớt dải rộng, phải chuẩn bị mẫu

400.000

800.000

17

Năng suất quay cực

50.000

100.000

18

Độ hạ bằng điểm

80.000

160.000

19

Đo pH

– Trực tiếp

40.000

80.000

– Qua xử lý

60.000

120.000

20

Đo độ cồn

– Đơn giản

40.000

80.000

– Phức tạp

100.000

200.000

21

Các phép thử sinh vật và vi sinh vật

– Chất gây sốt

300.000

600.000

– Thử nội độc tố vi khuẩn

1.200.000

2.400.000

– Thử độc tính cấp

2.000.000

4.000.000

– Thử độc tính bất thường

200.000

400.000

– Thử độ kích ứng da

300.000

600.000

– Chất hạ áp

400.000

800.000

– Thử vô khuẩn bằng phương pháp màng lọc

500.000

1.000.000

– Thử vô khuẩn bằng phương pháp cấy trực tiếp

300.000

600.000

– Phân lập và định danh vi khuẩn: tính mỗi chỉ tiêu

100.000

200.000

– Làm kháng sinh đồ

280.000

560.000

– Thử giới hạn nhiễm khuẩn (xử lý đơn giản)

240.000

480.000

– Thử giới hạn nhiễm khuẩn (xử lý phức tạp)

320.000

640.000

– Định lượng kháng sinh (nguyên liệu)

400.000

800.000

– Định lượng kháng sinh (thành phẩm) không qua xử lý

500.000

1.000.000

– Định lượng kháng sinh (thành phẩm) phải qua xử lý

600.000

1.200.000

– Định lượng vitamin B12 bằng phương pháp vi sinh

800.000

1.600.000

22

Định lượng

1. Phương pháp thể tích

– Phương pháp chuẩn độ acid kiềm

160.000

320.000

– Phương pháp thể tích phải qua xử lý

260.000

520.000

– Nitrit

220.000

440.000

– Định lượng penicilin

300.000

600.000

– Đo bạc

200.000

400.000

– Complexon

200.000

400.000

– Chuẩn độ môi trường khan trực tiếp

240.000

480.000

– Chuẩn độ môi trường khan phải qua xử lý

300.000

600.000

– Chuẩn độ đo thế, đo ampe (tính cho mỗi phương pháp)

400.000

800.000

2. Phương pháp cân

240.000

480.000

3. Phương pháp vật lý

– Phương pháp đo quang trực tiếp, tính theo E1%

200.000

400.000

– Phương pháp đo quang trực tiếp, tính theo chuẩn

300.000

600.000

– Phương pháp đo quang phải qua chiết tách, tính theo chuẩn

400.000

800.000

– Phương pháp đo quang phải qua chiết tách, tính theo E1%

300.000

600.000

– Sắc ký lớp mỏng (chưa tính các phép thử định lượng tương ứng khác)

200.000

400.000

– Sắc ký lớp mỏng cạo vết chiết đo quang

500.000

1.000.000

– Sắc ký trên giấy (chưa tính các phép thử định lượng tương ứng khác)

150.000

300.000

– Sắc ký trên cột

140.000

280.000

– Định lượng mật độ kế trên sắc ký đồ lớp mỏng

+ 2 vết – 4 vết

200.000

400.000

+ Từ 4 vết trở lên, cứ thêm 1 vết cộng thêm

24.000

48.000

– Phương pháp sắc ký trao đổi ion (chưa tính các phân tích hỗ trợ kèm theo)

120.000

240.000

Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

– Phương pháp sắc ký khí trực tiếp

500.000

1.000.000

Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

– Phương pháp sắc ký khí phải qua xử lý

600.000

1.200.000

Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

– Phương pháp sắc ký khí lỏng (HPLC) trực tiếp

500.000

1.000.000

Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

– Phương pháp sắc ký khí lỏng (HPLC) phải qua xử lý

600.000

1.200.000

Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

– Phương pháp sắc ký khí lỏng khối phổ

1.000.000

2.000.000

Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

– Định lượng acid amin

600.000

1.200.000

Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

– Định lượng bằng phương pháp quang phổ hồng ngoại

600.000

1.200.000

Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

– Định lượng bằng phương pháp điện di mao quản

600.000

1.200.000

Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

– Phương pháp quang phổ huỳnh quang

200.000

400.000

4. Định lượng những đối tượng đặc biệt

– Định lượng nitơ toàn phần trực tiếp

240.000

480.000

– Định lượng nitơ toàn phần phải qua xử lý

300.000

600.000

– Định lượng Rutin trong dược liệu

500.000

1.000.000

– Định lượng Menthol toàn phần trong tinh dầu bạc hà

200.000

400.000

– Định lượng Methyl salicylat bằng phương pháp đo Iod

300.000

600.000

– Định lượng tinh dầu trong cao xoa bằng bình Cassia

300.000

600.000

– Định lượng tinh dầu trong dược liệu

120.000

240.000

– Ơgennol

300.000

600.000

– Xineol

300.000

600.000

– Andehydcinnamic

300.000

600.000

– Ascaridol

480.000

960.000

– Long não

360.000

720.000

– Tanin

200.000

400.000

– Caroten trong dầu gấc

700.000

1.400.000

– Vitamin A trong dầu cá

400.000

800.000

– Chất chiết được trong dược liệu

400.000

800.000

– Các hoạt chất khác trong dược liệu (alcaloid, saponin, flavonoid…)

Tính bằng phép thử định lượng và phương pháp xử lý mẫu tương ứng

– Dầu béo

600.000

1.200.000

– Iốt trong dược liệu

800.000

1.600.000

– Định lượng tinh dầu tràm

300.000

600.000

– Đường trong mật ong theo phương pháp Caussbonan

300.000

600.000

– Serratiopeptidase

400.000

800.000

– Protease

400.000

800.000

– Papain

400.000

800.000

– Alphachymotrypsin bằng phương pháp đo quang

300.000

600.000

– Alphachymotrypsin bằng phương pháp đo thế

400.000

800.000

– Beta-Amylase

300.000

600.000

– Alpha-Amylase

300.000

600.000

– Cellulase

400.000

800.000

– Lipase

400.000

800.000

– Streptokinase

600.000

1.200.000

– Heparine

460.000

920.000

– Oxytoxine

500.000

1.000.000

– Insuline

1.500.000

3.000.000

23

Vỏ nang rỗng

– Độ dòn

100.000

200.000

– Điểm đông Gelatin

200.000

400.000

– Các chỉ tiêu khác

Áp dụng như thuốc

24

Bộ dây truyền dịch

– Cảm quan

40.000

80.000

– Độ trong suốt

40.000

80.000

– Độ kín, độ bền chịu lực

100.000

200.000

– Độ kéo dãn

40.000

80.000

– Tính chịu nóng lạnh

100.000

200.000

– Phần tử lạ

100.000

200.000

– Tốc độ dòng chảy

100.000

200.000

– Chiết dung dịch thử

100.000

200.000

– Các thử nghiệm hóa lý khác

Áp dụng như thuốc

25

Đồ đựng dùng trong y tế, găng tay cao su

– Độ kín

60.000

120.000

– Độ gấp uốn

40.000

80.000

– Độ trong của dung dịch chiết

200.000

400.000

– Độ trong của đồ đựng

60.000

120.000

– Độ truyền ánh sáng

100.000

200.000

– Độ đựng bằng kim loại dùng cho thuốc mỡ tra mắt

300.000

600.000

– Độ ngấm hơi nước

100.000

200.000

– Độ bền đối với nước của mặt trong đồ đựng

300.000

600.000

– Các chỉ tiêu hóa lý, sinh học khác

Áp dụng như thuốc

– Độ dày găng tay cao su

50.000

100.000

26

Thử nút cao su chai huyết thanh và nút cao su lọ thuốc tiêm

– Độ bền

200.000

400.000

– Độ kín

140.000

280.000

– Kích thước

40.000

80.000

– Các phép thử hóa lý, sinh học khác (tính cho mỗi chỉ tiêu)

100.000

200.000

27

Phương pháp xử lý mẫu đối với những đối tượng đặc biệt

400.000

500.000

28

Kiểm nghiệm hóa pháp

– Kiểm tra khi giao nhận mẫu, nghiên cứu hồ sơ và các tài liệu liên quan

20.000

– Các phương pháp định tính, định lượng để phân tích độc chất, hóa pháp

Tính theo các mục tương ứng của thuốc

– Xử lý mẫu

Tính theo các mục tương ứng của thuốc

– Mẫu khai quật từ sau 10 ngày trở lên cộng thêm

100.000

Tham khảo thêm:   Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 5 Tiểu học Nội dung học tập Module 5 Tiểu học

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thông tư 35/2017/TT-BYT Quy định giá cụ thể đối với dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc. của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *