Bạn đang xem bài viết ✅ Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Ngày 22/12/2022, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

Theo Thông tư này, tiêu chuẩn trang phục học sinh giáo dục quốc phòng an ninh tại các trường trung học phổ thông bao gồm:

  • 01 bộ trang phục (dùng chung hai mùa) nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQPAN may liền áo;
  • 01 chiếc áo bông;
  • 01 chiếc mũ cứng cuốn vành;
  • 01 chiếc mũ mềm;
  • 01 đôi giầy vải cao cổ;
  • 01 đôi bít tất;
  • 01 chiếc dây lưng;
  • 01 chiếc sao mũ cứng GDQPAN;
  • 01 chiếc sao mũ mềm GDQPAN.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 19/2022/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2022

THÔNG TƯ 19/2022/TT-BGDĐT

BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC, TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh; Nghị định số 139/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2023 và thay thế Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học; Giám đốc các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh ; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ;

– Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Ủy ban VHGD của Quốc hội;
– Ban Tuyên giáo Trung ương;
– Hội đồng GDQPAN Trung ương;
– Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Kiểm toán Nhà nước;
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Như Điều 3 (để thực hiện);
– Công báo;
– Cổng TTĐT Chính phủ;
– Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
– Lưu: VT, Vụ PC, Cục CSVC, Vụ GDQPAN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Văn Phúc

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC, TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Kèm theo Thông tư số 19/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Trường tiểu học, trung học cơ sở

1. Trường tiểu học

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho 1 lớp

Ghi chú

1.1

Tài liệu

1.1.1

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 1

Bộ

01

1.1.2

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 2

Bộ

01

1.1.3

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 3

Bộ

01

1.1.4

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 4

Bộ

01

1.1.5

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 5

Bộ

01

1.2

Tranh in hoặc tranh điện tử

1.2.1

Bộ tranh GDQPAN Lớp 1

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.2

Bộ tranh GDQPAN Lớp 2

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.3

Bộ tranh GDQPAN Lớp 3

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.4

Bộ tranh GDQPAN Lớp 4

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.5

Bộ tranh GDQPAN Lớp 5

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

2. Trường trung học cơ sở

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

S lượng cần cho 1 trường

Ghi chú

2.1

Tài liệu

2.1.1

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 6

Bộ

02

2.1.2

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 7

Bộ

02

2.1.3

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 8

Bộ

02

2.1.4

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 9

Bộ

02

2.2

Tranh in hoặc tranh điện tử

2.2.1

Bộ tranh GDQPAN Lớp 6

Bộ

02

Một bộ gồm 06 tờ

2.2.2

Bộ tranh GDQPAN Lớp 7

Bộ

02

Một bộ gồm 06 tờ

2.2.3

Bộ tranh GDQPAN Lớp 8

Bộ

02

Một bộ g m 06 tờ

2.2.4

Bộ tranh GDQPAN Lớp 9

Bộ

02

Một bộ gồm 06 tờ

II. Trường trung học phổ thông

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho 1 trường

Ghi chú

1

Tài liệu

1.1

Sách giáo khoa GDQPAN lớp 10, 11, 12

Bộ

Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 03 quyển

1.2

Sách giáo khoa GDQPAN lớp 10, 11, 12

Quyển

Theo nhu cầu của học sinh

2

Tranh in hoặc tranh điện tử

2.1

Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội ngũ từng người không có súng; Đội ngũ tiểu đội; Một số loại bom, mìn, đạn; Kỹ thuật băng bó, cấp cứu; Các động tác cơ bản vận động trong chiến đấu.

Bộ

02

Một bộ gồm 10 tờ, theo tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học

2.2

Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng trường CKC; Súng tiểu liên AK; Súng chống tăng B40, B41; Cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn; Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ thuật sử dụng; Tranh mìn bộ binh; Vật cản, vũ khí tự tạo; Tranh về trang bị của bộ đội phòng hóa; Bản đồ chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia; Các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trang bị trong Công an nhân dân.

Bộ

02

Một bộ gồm 10 tờ, theo tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học

2.3

Bộ tranh dùng cho lớp 12: Sơ đồ Tổ chức quân đội và công an; Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội, công an; Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK; Giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội và Công an.

Bộ

02

Một bộ gồm 10 tờ, theo tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học

2.4

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN

Bộ

02

2.5

Bản đồ địa hình quân sự

Bộ

20

Một bộ gồm 9 tờ

3

Mô hình vũ khí

3.1

Mô hình súng tiểu liên AK luyện tập; CKC, AK, B40, B41 cắt bổ

Khẩu

Theo nhu cầu của từng trường

3.2

Súng tiểu liên AK cấp 5 đã hoán cải, vô hiệu hóa

Khẩu

25

3.3

Mô hình lựu đạn cắt bổ

Quả

05

3.4

Lựu đạn luyện tập

Quả

50

3.5

Mô hình thuốc nổ bánh loại 200g

Bánh

20

3.6

Mô hình vũ khí tự tạo

Hộp

02

3.7

Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập

Bộ

01

3.8

Mô hình kíp số 8, nụ xùy

Cái

40

Mỗi loại 20 cái

3.9

Mô hình dây cháy chậm (05m)

Bộ

02

3.10

Mô hình lượng nổ khối, lượng nổ dài

Bộ

04

Mỗi loại 02 bộ

4

Máy bắn tập

4.1

Máy bắn tập: MBT-03; TBS-19/AK; HLAK-20

Bộ

01

Mỗi trường có thể dùng một trong 3 loại máy bắn tập; Trường có quy mô trên 20 lớp có thể trang bị 02 bộ

4.2

Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập

Bộ

01

4.3

Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS – 07

Bộ

01

5

Thiết bị khác

5.1

Túi đựng hộp tiếp đạn súng tiểu liên AK, túi đựng lựu đạn

Chiếc

20

5.2

Khung và mặt bia số 4

Bộ

20

5.3

Giá đặt bia đa năng

Chiếc

20

5.4

Kính kiểm tra ngắm

Chiếc

04

5.5

Đồng tiền di động

Chiếc

02

5.6

Mô hình đường đạn trong không khí

Chiếc

02

5.7

Hộp dụng cụ huấn luyện

Bộ

04

5.8

Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả

Bộ

01

5.9

Dụng cụ băng bó cứu thương

Bộ

15

5.10

Cáng cứu thương

Chiếc

05

5.11

Giá súng và bàn thao tác

Bộ

Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

5.12

Tủ đựng súng và đựng thiết bị

Bộ

5.13

Khung và mặt bia số 6,7,10

Chiếc

30

Mỗi loại 10 chiếc

5.14

Bia ngắm trúng, ngắm chụm

Chiếc

10

5.15

Mõ quay

Chiếc

10

5.16

Khí tài phòng hô hấp (Mặt nạ phòng độc MV-5)

Chiếc

20

5.17

Khí tài phòng da L-1

Bộ

05

5.18

Bao tiêu độc cá nhân TCV-10

Bộ

05

5.19

Phòng học bộ môn GDQPAN

Phòng

01

5.20

Kho để trang thiết bị môn học G D QPAN

Phòng

01

6

Trang phục

6.1

Trang phục giáo viên GDQPAN

Số lượng cho 1 giáo viên

6.1.1

Trang phục mùa đông

Bộ

01

Dùng cho các trường phía Bắc (Từ đèo Hải Vân trở ra)

6.1.2

Trang phục mùa hè

Bộ

01

6.1.3

Trang phục dã chiến

Bộ

01

6.1.4

Mũ kepi

Chiếc

01

6.1.5

Mũ cứng cuốn vành

Chiếc

01

6.1.6

Mũ mềm dã chiến

Chiếc

01

6.1.7

Dây lưng

Chiếc

01

6.1.8

Giầy da

Đôi

01

6.1.9

Giầy vải cao cổ

Đôi

01

6.1.10

Bít tất

Đôi

02

6.1.11

Sao mũ kepi GDQPAN

Chiếc

01

6.1.12

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

01

6.1.13

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

01

6.1.14

Nền cấp hiệu GDQPAN

Đôi

01

6.1.15

Nền phù hiệu GDQPAN

Đôi

01

6.1.16

Biển tên

Chiếc

01

6.1.17

Ca ra vát

Chiếc

01

6.2

Trang phục học sinh GDQPAN

Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

6.2.1

Trang phục (Dùng chung hai mùa)

Bộ

Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQPAN may liền áo

6.2.2

Áo bông

Chiếc

Dùng cho các trường phía Bắc (Từ đèo Hải Vân trở ra)

6.2.3

Mũ cứng cuốn vành

Chiếc

6.2.4

Mũ mềm

Chiếc

6.2.5

Giầy vải cao cổ

Đôi

6.2.6

Bít tất

Đôi

6.2.7

Dây lưng

Chiếc

6.2.8

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

6.2.9

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

III. Trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học

Áp dụng cho các cơ sở giáo dục đại học được giao tự chủ giảng dạy và trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho 1 trường

Ghi chú

1

Tài liệu

1.1

Giáo trình GDQPAN (Tập 1)

Quyển

Mỗi Giảng viên 1 bộ gồm 2 quyển; Sinh viên theo nhu cầu của từng trường

1.2

Giáo trình GDQPAN (Tập 2)

Quyển

2

Tranh in hoặc tranh điện tử

2.1

Bộ tranh vũ khí bộ binh (súng tiểu liên AK, CKC, RPĐ, B40, B41)

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

2.2

Bộ tranh mìn bộ binh

Bộ

01

Một bộ gồm 09 tờ

2.3

Các tư thế, động tác bắn súng tiểu liên AK

Bộ

01

Một bộ gồm 02 tờ

2.4

Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn

Tờ

01

Một bộ gồm 02 tờ

2.5

Vũ khí hủy diệt lớn và cách phòng tránh

Bộ

01

Một bộ gồm 03 tờ

2.6

Sơ đồ Tổ chức quân đội và Tổ chức Công an

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

2.7

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN

Bộ

02

3

Bản đồ quân sự

3.1

Bản đồ địa hình quân sự

Bộ

20

Một bộ gồm 9 tờ

3.2

Ống nhòm

Chiếc

20

3.3

Địa bàn

Chiếc

20

3.4

Thước chỉ huy

Chiếc

20

3.5

Thước 3 cạnh

Chiếc

20

3.6

Bàn đạc gỗ 40 x 60 cm

Chiếc

20

3.7

Giá 3 chân cao 70 cm

Bộ

20

4

Mô hình vũ khí

4.1

Mô hình súng tiểu liên AK luyện tập; súng tiểu liên AK, CKC, B40, B41 cắt bổ

Khẩu

Theo nhu cầu của từng trường

4.2

Súng tiểu liên AK cấp 5 hoán cải, vô hiệu hóa

Khẩu

25

4.3

Mô hình lựu đạn cắt bổ

Quả

05

4.4

Lựu đạn luyện tập

Quả

50

4.5

Mô hình thuốc nổ bánh loại 200g

Bánh

20

4.6

Mô hình kíp số 8, nụ xùy

Cái

40

Mỗi loại 20 cái

4.7

Mô hình dây cháy chậm (05m)

Bộ

05

4.8

Mô hình lượng nổ khối, lượng nổ dài

Bộ

10

Mỗi loại 05 bộ

4.9

Mô hình vũ khí tự tạo

Hộp

02

4.10

Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập

Bộ

01

4.11

Lựu đạn tập nổ nhiều lần LĐ-15

Bộ

02

4.12

Mô hình hàng rào chống bộ binh

Bộ

01

5

Máy bắn tập

5.1

Máy bắn tập: MBT-03; TBS-19/AK; HLAK-20

Bộ

02

Mỗi trường có thể dùng 1 trong 3 loại máy

5.2

Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập

Bộ

02

5.3

Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07

Bộ

02

6

Thiết bị khác

6.1

Túi đựng hộp tiếp đạn súng tiểu liên AK, túi đựng lựu đạn

Bộ

20

6.2

Khung và mặt bia số 4

Bộ

20

6.3

Giá đặt bia đa năng

Chiếc

20

6.4

Kính kiểm tra ngắm

Chiếc

04

6.5

Đồng tiền di động

Chiếc

02

6.6

Mô hình đường đạn trong không khí

Chiếc

02

6.7

Hộp dụng cụ huấn luyện

Bộ

04

6.8

Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả

Bộ

01

6.9

Dụng cụ băng bó cứu thương

Bộ

15

6.10

Cáng cứu thương

Chiếc

05

6.11

Giá súng và bàn thao tác

Bộ

Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

6.12

Tủ đựng súng và đựng thiết bị

Chiếc

6.13

Khung và mặt bia số 6, 7, 10

Chiếc

30

Mỗi loại 10 chiếc

6.14

Bia ngắm trúng, ngắm chụm

Chiếc

10

6.15

Mõ quay

Chiếc

10

6.16

Khí tài phòng hô hấp (Mặt nạ phòng độc MV-5)

Chiếc

50

6.17

Khí tài phòng da L-1

Bộ

05

6.18

Bao tiêu độc cá nhân TCN- 10

Bộ

05

7

Phòng học chuyên dụng

7.1

Máy tính, máy chiếu, màn chiếu dùng cho giảng viên giảng dạy

Bộ

01

7.2

Tranh huấn luyện treo tường

Chiếc

10

7.3

Phần mềm hỗ trợ giảng dạy, học tập (Simbook)

Bộ

01

Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

7.4

Mô hình cắt bổ vũ khí bộ binh, mô hình vũ khí tự tạo

Bộ

01

8

Trang phục

8.1

Trang phục giảng viên và cán bộ quản lý GDQPAN

Số lượng cần cho 1 người

8.1.1

Trang phục mùa đông

Bộ

01

Dùng cho các tỉnh phía Bắc (Từ đèo Hải Vân trở ra)

8.1.2

Trang phục mùa hè

Bộ

01

8.1.3

Trang phục dã chiến

Bộ

01

8.1.4

Mũ kepi

Chiếc

01

8.1.5

Mũ cứng cuốn vành

Chiếc

01

8.1.6

Mũ mềm

Chiếc

01

8.1.7

Dây lưng

Chiếc

01

8.1.8

Giầy da

Đôi

01

8.1.9

Giầy vải cao cổ

Đôi

01

8.1.10

Bít tất

Đôi

02

8.1.11

Sao mũ kepi GDQPAN

Chiếc

01

8.1.12

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

01

8.1.13

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

01

8.1.14

Nền cấp hiệu GDQPAN

Đôi

01

8.1.15

Nền phù hiệu GDQPAN

Đôi

01

8.1.16

Biển tên

Chiếc

01

8 1.17

Ca ra vát

Chiếc

01

8.2

Trang phục cho sinh viên học GDQPAN

Số lượng cần cho 1 người

Các trường căn cứ vào quy mô sinh viên mua sắm đủ cho sinh viên mượn khi học môn GDQPAN

8.2.1

Trang phục (Dùng chung hai mùa)

Bộ

02

8.2.2

Áo bông

Chiếc

01

Dùng cho các tỉnh phía Bắc (Từ đèo Hải Vân trở ra)

8.2.3

Mũ cứng cuốn vành

Chiếc

01

8.2.4

Mũ mềm

Chiếc

01

8.2.5

Giầy vải cao cổ

Đôi

01

8.2.6

Bít tất

Đôi

02

8.2.7

Dây lưng

Chiếc

01

8.2.8

Ba lô 3 túi

Chiếc

01

8.2.9

Vỏ chăn in loang

Chiếc

01

8.2.10

Ruột chăn sơ pốp

Chiếc

01

8.2.11

Màn tuyn cá nhân

Chiếc

01

8.2.12

Chiếu cói cá nhân

Chiếc

01

8.2.13

Gối mút hơi K12

Chiếc

01

8.2.14

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

01

8.2.15

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

01

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

Tham khảo thêm:   Viết đoạn văn về chủ đề Tôi là công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (3 mẫu) Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - GDCD 6 Chân trời sáng tạo

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *