Từ ngày 01/01/2017, quy định tại Thông tư 188/2016/TT-BTC về phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng sẽ được áp dụng và thay thế cho các thông tư 76/2004/TT-BTC, thông tư 73/2012/TT-BTC, thông tư 23/2013/TT-BTC.
Theo đó, thông tư 188/2016 áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp phí, lệ phí; không áp dụng đối với sát hạch lái xe và lệ phí cấp giấy phép lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân phải nộp phí, lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về giao thông đường bộ phục vụ các công việc quy định thu phí, lệ phí sau đây:
a) Cấp giấy đăng ký và biển xe máy chuyên dùng.
b) Cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
c) Sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp giấy phép lái xe và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Mức thu lệ phí cấp giấy phép lái xe là 135.000 đồng
Biểu mức thu phí sát hạch; lệ phí cấp giấy phép lái xe; lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng
STT | Tên phí, lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1. Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công) | |||
a | Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | Lần/phương tiện | 200.000 |
b | Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số | Lần/phương tiện | 50.000 |
c | Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời | Lần/phương tiện | 70.000 |
d | Đóng lại số khung, số máy | Lần/phương tiện | 50.000 |
2. Lệ phí cấp giấy phép lái xe | |||
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) | Lần | 135.000 | |
3. Phí sát hạch lái xe | |||
a | Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): | ||
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
40.000 50.000 |
|
b | Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): | ||
– Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành trong hình – Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng |
Lần Lần Lần |
90.000 300.000 60.000 |
Ghi chú:
1. Mức thu phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ được áp dụng thống nhất trên cả nước khi cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương hay địa phương quản lý) tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
2. Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thông tư 188/2016/TT-BTC về phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp giấy phép lái xe Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.