Ngày 05/04/2021, Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 11/2021/TT-BGDĐT về Chương trình và thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học.
Theo đó, đối tượng tham gia và thời lượng, khối lượng chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm được quy định đối với cấp viên tiểu học theo Thông tư 11/2021/TT-BGDĐT thì:
- Những người có bằng cử nhân chuyên ngành Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học được tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm tiểu học.
- Khối lượng chương trình gồm 35 tín chỉ, trong đó, phần bắt buộc có 31 tín chỉ (TC) và phần tự chọn có 04 TC.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2021 |
THÔNG TƯ 11/2021/TT-BGDĐT
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH VÀ THỰC HIỆN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CHO NGƯỜI CÓ BẰNG CỬ NHÂN CHUYÊN NGÀNH PHÙ HỢP CÓ NGUYỆN VỌNG TRỞ THÀNH GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Chương trình và thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình và thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 5 năm 2021. Các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH VÀ THỰC HIỆN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CHO NGƯỜI CÓ BẰNG CỬ NHÂN CHUYÊN NGÀNH PHÙ HỢP CÓ NGUYỆN VỌNG TRỞ THÀNH GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
(Kèm theo Thông tư số: 11/2021/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Mục đích ban hành chương trình bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học là căn cứ để các cơ sở giáo dục tổ chức bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học theo quy định.
II. Đối tượng áp dụng
1. Những người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học (Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ).
2. Các tổ chức và cá nhân liên quan có nhu cầu bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
III. Mục tiêu chương trình bồi dưỡng
1. Mục tiêu chung
Người học có năng lực nghiệp vụ sư phạm tiểu học cần thiết để thực hiện hiệu quả các hoạt động giáo dục, dạy học gắn với một môn học ở nhà trường tiểu học, góp phần hình thành, phát triển năng lực và phẩm chất học sinh tiểu học phù hợp với mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1.1. Về phẩm chất
Tôn trọng và tin tưởng vào khả năng học tập và sự tiến bộ của học sinh; yêu thương học sinh, sẵn sàng hỗ trợ học sinh trong học tập và cuộc sống; cam kết nuôi dưỡng và phát huy năng lực của mỗi học sinh; yêu nghề, tự hào với nghề, tận tâm với nghề; ý thức được sự cần thiết tự rèn luyện, tự phát triển nghề nghiệp.
2.1.2. Về năng lực giáo dục
Vận dụng được kiến thức về tâm lý học, giáo dục học lứa tuổi học sinh tiểu học để thực hiện các nhiệm vụ giáo dục học sinh tiểu học; vận dụng được các kiến thức về giao tiếp sư phạm với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh, học sinh và xã hội trong các hoạt động giáo dục; thực hiện có hiệu quả các hoạt động quản lý hành vi để giúp phát triển nhân cách của học sinh tiểu học; thực hiện có kết quả các hoạt động phối hợp giữa nhà trường với gia đình, cộng đồng để phát triển năng lực học sinh tiểu học.
2.1.3. Về năng lực dạy học
Vận dụng được kiến thức về tâm lý học tiểu học, giáo dục học tiểu học và lý luận dạy học môn học để dạy học ở cấp tiểu học; phân tích được chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và chương trình môn học, chỉ ra được mối liên hệ giữa các môn học ở cấp tiểu học, mục tiêu môn học với mục tiêu của cấp học; phân tích được cấu trúc bài học, lựa chọn được nội dung dạy học phù hợp, thiết kế được các kế hoạch dạy học cho các bài học hoặc chủ đề gắn với môn học cụ thể ở cấp tiểu học theo định hướng phát triển năng lực; xác định được các phương pháp và kỹ thuật dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học, vận dụng để thực hành tổ chức các hoạt động dạy học; ứng dụng được công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học và hoạt động giáo dục; mô tả và hệ thống được các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh tiểu học nói chung và môn học cụ thể nói riêng.
2.1.4. Về năng lực định hướng sự phát triển học sinh
Tìm hiểu được đối tượng giáo dục, xác định được hướng phát triển của học sinh; hỗ trợ được học sinh phát triển; tư vấn cho cha mẹ học sinh về sự phát triển của học sinh.
2.1.5. Về năng lực hoạt động xã hội
Thực hiện đầy đủ các quy tắc ứng xử của nhà trường, xã hội, các quy định về quy chế dân chủ ở cơ sở; tham gia các hoạt động trong cộng đồng nghề nghiệp; hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động cộng đồng; vận động được các lực lượng xã hội tham gia hoạt động giáo dục.
2.1.6. Về năng lực phát triển nghề nghiệp
Thực hiện được hoạt động sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, có kỹ năng trao đổi, làm việc hợp tác phát triển chuyên môn; thực hiện được các hoạt động nghiên cứu sư phạm ứng dụng, tự học và tự bồi dưỡng để phát triển nghề nghiệp, sáng tạo trong giải quyết các vấn đề thực tiễn ở trường tiểu học; nhận thức đúng về phát triển nghề nghiệp bản thân, xây dựng được kế hoạch phát triển nghề nghiệp và tự đánh giá được kết quả phát triển nghề nghiệp của bản thân.
IV. Nội dung chương trình
1. Khối lượng chương trình
Tổng số: 35 tín chỉ, trong đó:
– Phần bắt buộc (BB): 31 tín chỉ.
– Phần tự chọn (TC): 04 tín chỉ.
(01 tín chỉ tương đương 15 tiết lý thuyết; 01 tiết lý thuyết tương đương với 02 tiết thảo luận, thực hành).
2. Nội dung phần bắt buộc tối thiểu (31 tín chỉ).
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số tiết dạy trên lớp |
|
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
|||
KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
||||
BB1 |
Sinh lý học trẻ em |
2 |
20 |
20 |
BB2 |
Tâm lý học giáo dục |
2 |
20 |
20 |
BB3 |
Giáo dục học |
3 |
30 |
30 |
BB4 |
Giao tiếp sư phạm |
3 |
15 |
60 |
BB5 |
Quản lý hành vi của học sinh |
2 |
15 |
30 |
BB6 |
Quản lý nhà nước về giáo dục |
2 |
15 |
30 |
KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
||||
BB7 |
Chương trình giáo dục phổ thông và chương trình môn học |
2 |
10 |
40 |
BB8 |
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh |
3 |
30 |
30 |
BB9 |
Phương pháp dạy học: (chọn 01 trong các phương pháp dạy học: Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ) |
3 |
15 |
60 |
BB10 |
Đánh giá học sinh |
3 |
20 |
50 |
BB11 |
Ứng dụng CNTT trong giáo dục và dạy học |
2 |
10 |
40 |
THỰC TẬP SƯ PHẠM |
||||
BB12 |
Thực tập sư phạm 1 |
2 |
0 |
60 |
BB13 |
Thực tập sư phạm 2 |
2 |
0 |
60 |
3. Nội dung phần tự chọn (Chọn 02 học phần trong 07 học phần)
4. Mô tả các học phần
CÁC HỌC PHẦN BẮT BUỘC
HỌC PHẦN BB1
Tên học phần: Sinh lý học trẻ em
Học phần đã học: Không
Yêu cầu cần đạt:
1. Trình bày được quy luật, chỉ số và đặc điểm phát triển của cơ thể trẻ em qua các thời kỳ.
2. Mô tả được đặc điểm về cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể trẻ em; đặc điểm vệ sinh các hệ cơ quan.
3. Giải thích được đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao và vai trò của chúng trong sự phát triển thể chất, tư duy và tinh thần trong quá trình hình thành thói quen, kỹ năng, kỹ xảo ở trẻ em, gắn với những hiện tượng tâm lý trong đời sống của trẻ em.
4. Vận dụng được các kiến thức về sinh lý học trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Nội dung cơ bản:
1. Các quy luật phát triển, các chỉ số phát triển, đặc điểm phát triển của cơ thể trẻ em qua các thời kỳ
– Các quy luật và chỉ số phát triển cơ thể trẻ em.
– Đặc điểm phát triển cơ thể trẻ em.
2. Cấu tạo, chức năng và vai trò của hoạt động thần kinh cấp cao trong sự phát triển trẻ em
– Cấu tạo và chức năng của hoạt động thần kinh cấp cao.
– Vai trò của hệ thần kinh cấp cao trong sự phát triển của trẻ em.
3. Cấu tạo, chức năng và vai trò, sự phát triển của hệ vận động ở trẻ em
– Cấu tạo và chức năng của hệ vận động.
– Vai trò của hệ vận động trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
4. Cấu tạo, chức năng, vai trò, sự phát triển của hệ tuần hoàn ở trẻ em
– Cấu tạo, chức năng của hệ tuần hoàn.
– Vai trò của hệ tuần hoàn trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
5. Cấu tạo, chức năng, vai trò, sự phát triển của hệ hô hấp ở trẻ em
– Cấu tạo, chức năng của hệ hô hấp.
– Vai trò của hệ hô hấp trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
6. Cấu tạo, chức năng, vai trò, sự phát triển của hệ tiêu hóa ở trẻ em
– Cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa.
– Vai trò của hệ tiêu hóa trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
7. Cấu tạo, chức năng, vai trò, sự phát triển của hệ bài tiết ở trẻ em
– Cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết.
– Vai trò của hệ bài tiết trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
8. Cấu tạo, chức năng, vai trò, sự phát triển của tuyến nội tiết ở trẻ em
– Cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết.
– Vai trò của tuyến nội tiết trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
9. Sự trao đổi chất và năng lượng
– Cấu tạo và chức năng của hoạt động thần kinh cấp cao.
– Vai trò của hệ thần kinh cấp cao trong sự phát triển của trẻ em. Đánh giá: Thi viết, tự luận.
HỌC PHẦN BB2
Tên học phần: Tâm lý học giáo dục
Học phần đã học: Không
Yêu cầu cần đạt:
1. Phân tích được quá trình phát triển tâm lý nói chung, đặc điểm phát triển nhân cách, nhận thức và phương diện xã hội ở học sinh tiểu học.
2. Giải thích được các hiện tượng tâm lý của học sinh tiểu học; bước đầu tổ chức được một số nghiên cứu về tâm lý học sinh tiểu học.
3. Vận dụng được những kiến thức đã học vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục ở trường tiểu học.
4. Thể hiện được thái độ tích cực, khoa học trong nhìn nhận, đánh giá học sinh tiểu học; yêu nghề, yêu trẻ và coi trọng việc tìm hiểu tâm lý học sinh tiểu học.
Nội dung cơ bản:
1. Khái niệm, quy luật, các yếu tố tác động đến sự phát triển tâm lý
– Khái niệm và các quy luật của sự phát triển tâm lý.
– Các yếu tố tác động đến sự phát triển tâm lý.
2. Sự phát triển một số thuộc tính tâm lý của nhân cách học sinh tiểu học
– Các đặc điểm nhân cách của học sinh tiểu học.
– Sự hình thành và phát triển nhân cách của học sinh tiểu học.
3. Sự phát triển nhận thức của học sinh tiểu học
– Đặc điểm hoạt động nhận thức của học sinh tiểu học.
– Sự phát triển quá trình nhận thức của học sinh tiểu học.
4. Sự phát triển phương diện xã hội của học sinh tiểu học
– Nhóm xã hội của học sinh tiểu học.
– Sự phát triển xã hội của học sinh tiểu học. Đánh giá: Thi viết, tự luận.
HỌC PHẦN BB3
Tên học phần: Giáo dục học
Học phần đã học: Tâm lý học giáo dục, Sinh lý học trẻ em
Yêu cầu cần đạt:
1. Phân tích được giáo dục là một hiện tượng đặc trưng của xã hội loài người và sự cần thiết của môn giáo dục học, nhất là đối với học sinh tiểu học.
2. Khái quát, hệ thống được một số tư tưởng, quan điểm giáo dục trên thế giới và Việt Nam.
3. Trình bày được vai trò của giáo dục với sự phát triển xã hội và cá nhân.
4. Phân tích được mục tiêu, nhiệm vụ của giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân; xác định được các nhiệm vụ của người giáo viên trong nhà trường tiểu học.
5. Trình bày được bản chất, đặc điểm, nguyên tắc của quá trình giáo dục ở tiểu học và các thành tố cơ bản của quá trình giáo dục ở tiểu học.
Nội dung cơ bản:
1. Sự cần thiết của môn Giáo dục học
– Giáo dục là hiện tượng đặc trưng của xã hội.
– Các tư tưởng giáo dục chủ yếu trên thế giới và ở Việt Nam.
2. Vai trò của giáo dục đối với sự phát triển xã hội và cá nhân
– Vai trò của giáo dục đối với sự phát triển xã hội.
– Vai trò của giáo dục đối với sự phát triển cá nhân.
3. Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân
– Khái quát về hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam; Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
– Hoạt động sư phạm của người giáo viên trong nhà trường tiểu học.
4. Quá trình giáo dục học sinh ở cấp tiểu học
– Bản chất, đặc điểm, nguyên tắc của quá trình giáo dục học sinh ở cấp tiểu học
– Nội dung giáo dục học sinh ở cấp tiểu học; phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh ở cấp tiểu học.
– Đánh giá giáo dục học sinh ở cấp tiểu học. Đánh giá: Thi viết, tự luận.
HỌC PHẦN BB4
Tên học phần: Giao tiếp sư phạm
Học phần đã học: Tâm lý học giáo dục
Yêu cầu cần đạt:
1. Phân tích được vai trò, ý nghĩa của giao tiếp sư phạm trong hoạt động sư phạm và trong việc hình thành nhân cách người giáo viên tiểu học.
2. Trình bày được một số nguyên tắc và phong cách giao tiếp sư phạm; trình bày và thực hiện được các kỹ năng giao tiếp sư phạm sử dụng các yếu tố ngôn ngữ và sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ.
3. Vận dụng được các kỹ năng giao tiếp sư phạm để thực hiện hiệu quả các hoạt động giao tiếp ở trường tiểu học; xử lý đúng nguyên tắc và phù hợp các tình huống sư phạm ở tiểu học.
Nội dung cơ bản:
1. Khái niệm và ý nghĩa của hoạt động giao tiếp sư phạm của giáo viên tiểu học
– Khái niệm về giao tiếp và giao tiếp sư phạm của giáo viên tiểu học.
– Vai trò, ý nghĩa của giao tiếp sư phạm trong hoạt động của giáo viên tiểu học.
2. Một số nguyên tắc và phong cách giao tiếp sư phạm
– Các nguyên tắc giao tiếp sư phạm.
– Phong cách giao tiếp sư phạm.
3. Kỹ năng sử dụng các phương tiện giao tiếp sư phạm
– Kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ.
– Kỹ năng giao tiếp phi ngôn ngữ.
4. Kỹ năng xử lý tình huống giao tiếp sư phạm
– Các nguyên tắc xử lý tình huống giao tiếp sư phạm.
– Nhận diện và phân tích tình huống giao tiếp sư phạm ở tiểu học.
– Thực hành xử lý các tình huống giao tiếp sư phạm thực tiễn trong dạy học và giáo dục.
Đánh giá: Thi viết, tự luận, thực hành.
HỌC PHẦN BB5
Tên học phần: Quản lý hành vi của học sinh
Học phần đã học: Tâm lý học giáo dục, Giáo dục học và Sinh lý học trẻ em
Yêu cầu cần đạt:
1. Trình bày được khái niệm, ý nghĩa và các nguyên tắc quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
2. Mô tả được các chiến lược, biện pháp quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
3. Phân tích được các hình thức khen thưởng và kỷ luật tích cực.
4. Thực hiện hiệu quả được hoạt động quản lý hành vi của học sinh ở trường tiểu học.
Nội dung cơ bản:
1. Khái niệm và ý nghĩa của hoạt động quản lý hành vi của học sinh tiểu học
– Khái niệm quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
– Ý nghĩa của hoạt động quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
2. Nguyên tắc quản lý hành vi của học sinh tiểu học
– Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục đối với học sinh tiểu học.
– Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển đối với học sinh tiểu học.
– Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp trong giao tiếp với học sinh tiểu học.
3. Chiến lược, biện pháp quản lý hành vi của học sinh tiểu học
– Chiến lược quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
– Biện pháp quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
4. Khen thưởng và kỷ luật tích cực trong quản lý hành vi của học sinh tiểu học
– Khen thưởng tích cực trong quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
– Kỷ luật tích cực trong quản lý hành vi của học sinh tiểu học. Đánh giá: Thi viết, tự luận.
HỌC PHẦN BB6
Tên học phần: Quản lý nhà nước về giáo dục
Học phần đã học: Giáo dục học
Yêu cầu cần đạt:
1. Trình bày được những nội dung cơ bản về quản lý nhà nước về giáo dục và hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.
2. Phân tích được chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các chức danh trong bộ máy quản lý nhà trường trên cơ sở nắm được vị trí của giáo dục tiểu học, cơ cấu tổ chức và nội dung quản lý các hoạt động của nhà trường tiểu học.
3. Tự giác chấp hành và vận động đồng nghiệp thực hiện các quy định thuộc về quản lý hành chính nhà nước, quản lý giáo dục trong quá trình hoạt động nghề nghiệp.
Nội dung cơ bản:
1. Giáo dục trong xã hội hiện đại
– Đặc điểm xã hội hiện đại và yêu cầu đặt ra đối với giáo dục.
– Xu thế và chiến lược phát triển giáo dục trên thế giới.
– Chiến lược phát triển giáo dục ở Việt Nam; xã hội hoá giáo dục.
2. Quản lý hành chính nhà nước và quản lý nhà nước về giáo dục
– Một số vấn đề cơ bản về nhà nước, quản lý hành chính nhà nước và công vụ, công chức.
– Đường lối quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục.
– Vị trí, vai trò, nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục.
– Luật Giáo dục.
– Điều lệ, quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với giáo dục phổ thông.
– Phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục cấp tiểu học.
3. Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
– Khái niệm hệ thống giáo dục quốc dân; Căn cứ xây dựng hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.
– Tính chất, nguyên lý và mục tiêu giáo dục Việt Nam; Xu hướng phát triển của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.
– Nội dung và giải pháp thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam.
4. Công tác quản lý trong trường tiểu học
– Cơ cấu tổ chức nhà trường tiểu học.
– Nội dung quản lý giáo dục trong trường tiểu học; Nguyên tắc, phương thức quản lý trường tiểu học.
– Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của giáo viên tiểu học và các chức danh trong bộ máy quản lý trường tiểu học.
– Ứng dụng CNTT trong quản lý trường tiểu học.
Đánh giá: Viết tiểu luận, bài tập lớn.
HỌC PHẦN BB7
Tên học phần: Chương trình giáo dục phổ thông và chương trình môn học
Học phần đã học: Tâm lý học giáo dục, Sinh lý học trẻ em, Giáo dục học
Yêu cầu cần đạt:
1. Trình bày được những điểm đổi mới cơ bản của chương trình giáo dục phổ thông 2018 và định hướng triển khai chương trình.
2. Phân tích và đánh giá được những điểm mới của chương trình giáo dục phổ thông 2018, tham chiếu với chương trình hiện hành.
3. Mô tả được khái quát về chương trình môn học ở tiểu học và mối liên hệ theo chiều dọc (phát triển môn học ở THCS và THPT) và theo chiều ngang (các môn học ở tiểu học).
4. Phân tích được chương trình và những điểm mới trong chương trình của môn học đó. (Chọn 01 trong các môn học: Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật), Tin học và Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ).
5. Liên hệ được với bối cảnh địa phương về việc thực hiện chương trình hiện hành và chương trình giáo dục phổ thông mới trong giai đoạn sắp tới.
Nội dung cơ bản:
1. Khái quát về chương trình giáo dục phổ thông (cấp tiểu học)
– Quan điểm xây dựng chương trình.
– Nội dung, kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học hiện hành.
2. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
– Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý xây dựng chương trình giáo dục phổ thông.
– Quan điểm xây dựng chương trình giáo dục phổ thông.
– Những điểm đổi mới trong chương trình giáo dục phổ thông 2018.
– Mục tiêu, yêu cầu, kế hoạch giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
3. Chương trình môn học ở tiểu học và mối liên hệ với chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
– Cấu trúc chương trình môn học ở tiểu học; nội dung chương trình môn học ở tiểu học.
– Những điểm đổi mới trong chương trình các môn học ở tiểu học và mối liên hệ với chương trình giáo dục phổ thông tổng thể.
4. Thực hiện chương trình môn học 2018 ở trường tiểu học
– Kế hoạch phát triển chương trình môn học.
– Các điều kiện và nguyên tắc triển khai.
Đánh giá: Thi viết, tự luận.
…………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thông tư 11/2021/TT-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với cử nhân của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.