Bạn đang xem bài viết ✅ Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Từ ngày 14/03/2018, Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 26/01/2018 chính thức có hiệu lực. Thông tư quy định về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải Thông tư tại đây.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 01/2018/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2018

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG), TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;

Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

Tham khảo thêm:   Thông tư 33/2019/TT-BYT Bãi bỏ 02 văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 3 năm 2018.

Thông tư này thay thế Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng – an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) và Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng – an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học ban hành kèm theo Thông tư này, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm (sau đây gọi là cơ sở giáo dục đại học), Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thực hiện mua sắm, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Chính phủ;
– Hội đồng Quốc gia giáo dục;
– Hội đồng Giáo dục QP&AN TW;
– Ban Tuyên giáo TW;
– Ủy ban VHGD TN, TNNĐ của QH;
– Ủy ban ND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
– Công báo;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ GD&ĐT;
– Như Điều 4 (để thực hiện);
– Lưu: VT, Vụ PC, Cục CSVC, Vụ GDQPAN. (100b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Phạm Mạnh Hùng

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG), TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Trường tiểu học, trung học cơ sở

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Được tin em lấy chồng

1. Trường tiểu học

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho 1 lớp

Ghi chú

1.1

Tài liệu

Một bộ gồm 02 đĩa DVD

1.1.1

Đĩa hình GDQPAN Lớp 1

Bộ

01

1.1.2

Đĩa hình GDQPAN Lớp 2

Bộ

01

1.1.3

Đĩa hình GDQPAN Lớp 3

Bộ

01

1.1.4

Đĩa hình GDQPAN Lớp 4

Bộ

01

1.1.5

Đĩa hình GDQPAN Lớp 5

Bộ

01

1.2

Tranh in hoặc tranh điện tử

1.2.1

Bộ tranh GDQPAN Lớp 1

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.2

Bộ tranh GDQPAN Lớp 2

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.3

Bộ tranh GDQPAN Lớp 3

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.4

Bộ tranh GDQPAN Lớp 4

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.5

Bộ tranh GDQPAN Lớp 5

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

2. Trường trung học cơ sở

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho 1 trường

Ghi chú

2.1

Tài liệu

2.1.1

Đĩa hình GDQPAN Lớp 6

Bộ

02

Một bộ gồm 02 đĩa DVD

2.1.2

Đĩa hình GDQPAN Lớp 7

Bộ

02

2.1.3

Đĩa hình GDQPAN Lớp 8

Bộ

02

2.1.4

Đĩa hình GDQPAN Lớp 9

Bộ

02

2.2

Tranh in hoặc tranh điện t

2.2.1

Bộ tranh GDQPAN Lớp 6

Bộ

02

Một bộ gồm 06 tờ

2.2.2

Bộ tranh GDQPAN Lớp 7

Bộ

02

Một bộ gồm 06 tờ

2.2.3

Bộ tranh GDQPAN Lớp 8

Bộ

02

Một bộ gồm 06 tờ

2.2.4

Bộ tranh GDQPAN Lớp 9

Bộ

02

Một bộ gồm 06 tờ

3. Trường trung học phổ thông

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho 1 trường

Ghi chú

1

Tài liệu

1.1

Sách giáo viên GDQPAN lớp 10, 11, 12

Bộ

Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 03 quyển

2

Tranh in hoặc tranh điện tử

2.1

Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội ngũ từng người không có súng; Đội ngũ tiểu đội; Một số loại bom, mìn, đạn; Cấp cứu ban đầu và chuyển thương; Mắc tăng võng; Bếp hoàng cầm; Điều lệnh Công an nhân dân.

Bộ

02

Một bộ gồm 10 tờ

2.2

Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng trường CKC; Súng tiểu liên AK; Súng chống tăng B40, B41; Cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn; Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ thuật sử dụng; Bộ tranh mìn bộ binh; Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu; Vật cản, vũ khí tự tạo; Bản đồ biên giới quốc gia; Các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trang bị trong Công an nhân dân.

Bộ

02

Một bộ gồm 12 tờ

2.3

Bộ tranh dùng cho lớp 12: Sơ đồ Tổ chức quân đội và công an; Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội, công an; Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK; Tìm và giữ phương hướng; Đội hình chiến đấu cơ bản của tổ bộ binh; Giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội và Công an.

Bộ

02

Một bộ gồm 10 tờ

2.4

Đĩa hình GDQPAN

Bộ

02

Một bộ gồm 05 đĩa DVD

3

Mô hình vũ khí

3.1

Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ

Bộ

01

Một bộ gồm 04 khẩu

3.2

Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập

Khẩu

25

Với trường có quy mô lớp 12 trên 10 lớp có thể trang bị 50 khẩu

3.3

Mô hình lựu đạn cắt bổ

Quả

5

3.4

Mô hình lựu đạn luyện tập

Quả

50

3.5

Mô hình thuốc nổ bánh

Bánh

02

3.6

Mô hình vũ khí tự tạo

Hộp

02

3.7

Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập

Bộ

01

3.8

Bình xịt hơi cay

Bộ

10

3.9

Mô hình Súng bắn đạn cao su

Khẩu

10

4

Máy bắn tập

4.1

Máy bắn MBT-03

Bộ

01

Với trường có quy mô lớp 12 trên 10 lớp có thể trang bị 02 bộ

4.2

Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập MBT-03 TNAK-12

Bộ

01

4.3

Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07

Bộ

01

4.4

Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15)

Bộ

01

5

Thiết bị khác

5.1

Bao đạn, túi đựng lựu đạn

Chiếc

20

5.2

Bộ bia (khung + mặt bia số 4)

Bộ

20

5.3

Giá đặt bia đa năng

Chiếc

20

5.4

Kính kiểm tra ngắm

Chiếc

04

5.5

Đồng tiền di động

Chiếc

02

5.6

Mô hình đường đạn trong không khí

Chiếc

02

5.7

Hộp dụng cụ huấn luyện

Bộ

04

5.8

Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả

Chiếc

01

5.9

Dụng cụ băng bó cứu thương

Bộ

15

5.10

Cáng cứu thương

Chiếc

05

5.11

Giá súng và bàn thao tác

Bộ

Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

5.12

Tủ đựng súng và đựng thiết bị

Bộ

5.13

Mặt nạ phòng độc

Chiếc

20

6

Trang phục

6.1

Trang phục giáo viên GDQPAN

Số lượng cần cho 1 người

6.1.1

Trang phục mùa đông

Bộ

01

6.1.2

Trang phục mùa hè

Bộ

01

6.1.3

Trang phục dã chiến

Bộ

01

6.1.4

Mũ Kêpi

Chiếc

01

6.1.5

Mũ cứng

Chiếc

01

6.1.6

Mũ mềm

Chiếc

01

6.1.7

Thắt lưng

Chiếc

01

6.1.8

Giầy da

Đôi

01

6.1.9

Tất sợi

Đôi

02

6.1.10

Sao mũ Kêpi GDQPAN

Chiếc

01

6.1.11

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

01

6.1.12

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

01

6.1.13

Nền cấp hiệu GDQPAN

Đôi

01

6.1.14

Nền phù hiệu GDQPAN

Đôi

01

6.1.15

Biển tên

Chiếc

01

6.1.16

Ca vát

Chiếc

01

6.2

Trang phục học sinh GDQPAN

Nhà trường mua để dùng chung và cho học sinh mượn khi học GDQPAN

6.2.1

Trang phục (dùng chung hai mùa)

Bộ

100

6.2.2

Áo bông

Chiếc

100

Dùng cho các tỉnh phía Bắc

6.2.3

Mũ cứng

Chiếc

100

6.2.4

Mũ mềm

Chiếc

100

6.2.5

Giầy vải

Đôi

100

6.2.6

Tất sợi

Đôi

100

6.2.7

Thắt lưng

Chiếc

100

6.2.8

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

100

6.2.9

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

100

Tham khảo thêm:   Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 19 - Chân trời sáng tạo 7 Ngữ văn lớp 7 trang 19 sách Chân trời sáng tạo tập 1

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *