Thông báo 543/2013/TB-LĐTBXH về tình hình tai nạn lao động năm 2012 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ——– Số: 543/TB-LĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2013 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM 2012
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thông báo đến các Bộ, Ngành, các địa phương tình hình tai nạn lao động trong năm 2012 trên toàn quốc như sau:
I. TÌNH HÌNH CHUNG
1. Số vụ tai nạn lao động
Theo báo cáo của 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong năm 2012 trên toàn quốc đã xảy ra 6777 vụ tai nạn lao động (TNLĐ) làm 6967 người bị nạn, trong đó:
– Số vụ tai nạn lao động chết người: 552 vụ
– Số người chết: 606 người
– Số vụ TNLĐ có 02 người bị nạn trở lên: 95 vụ
– Số người bị thương nặng: 1470 người
– Nạn nhân là lao động nữ: 1842 người
2. Tình hình TNLĐ ở các địa phương
2.1. Những địa phương xảy ra nhiều vụ TNLĐ chết người năm 2012
Theo số liệu báo cáo, trong năm 2012, 10 địa phương để xảy ra nhiều vụ tai nạn chết người nhất là TP Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai, Hà Tĩnh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Long An, Đà Nẵng và Bình Thuận:
TT |
Địa phương |
Số vụ |
Số vụ chết người |
Số người bị nạn |
Số người chết |
Số người bị thương nặng |
1 |
Tp. Hồ Chí Minh |
1568 |
98 |
1583 |
106 |
160 |
2 |
Quảng Ninh |
454 |
33 |
515 |
39 |
273 |
3 |
Hà Nội |
152 |
31 |
117 |
37 |
80 |
4 |
Bình Dương |
446 |
29 |
450 |
33 |
34 |
5 |
Đồng Nai |
1624 |
25 |
1658 |
27 |
147 |
6 |
Hà Tĩnh |
89 |
23 |
94 |
23 |
71 |
7 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
302 |
20 |
309 |
22 |
99 |
8 |
Long An |
63 |
16 |
63 |
16 |
15 |
9 |
Đà Nẵng |
48 |
15 |
48 |
15 |
4 |
10 |
Bình Thuận |
37 |
12 |
40 |
13 |
5 |
Bảng 1: 10 địa phương xảy ra nhiều vụ TNLĐ chết người
2.2. Một số vụ TNLĐ nghiêm trọng trong năm 2012
– Vào 8h30 phút ngày 29/4/2012, vụ tai nạn do ngạt khí độc dưới hầm lò làm chết 04 người, tại Công ty cổ phần Sinh Phát Lộc, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
– Vào sáng ngày 21/5/2012, vụ TNLĐ do sạt lở đá làm chết 03 người tại Công ty Tân Hoàng An, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
– Vào 10h sáng ngày 21/5/2012, vụ tai nạn do sét đánh gây nổ mìn tại khai trường của Hợp tác xã Cường Thịnh, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng làm 06 người chết và 04 người bị thương.
– Vào 11h20 phút ngày 23/7/2012 tại Xí nghiệp than Uông Bí, Quảng Ninh xảy ra vụ tai nạn lao động do bục nước tại lò thượng làm 03 người chết, 04 người bị thương.
– Vào 15h30 phút ngày 19/8/2012, vụ tai nạn lao động do sập hầm tại Công trình thủy điện Nậm Pông thuộc địa phận xã Châu Hạnh – Quỳ Châu – Nghệ An làm 02 người chết, 05 người bị thương.
– Vào 11h45 phút ngày 18/11/2012, vụ tai nạn lao động do sập cần cẩu tại cảng hạ lưu PTSC, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu làm 03 người chết, 02 người bị thương.
– Vào 16h30 phút ngày 30/10/2012, vụ tai nạn lao động do cháy tại doanh nghiệp tư nhân Đức Tâm thuộc xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai làm 01 người chết, 20 người bị thương.
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
1. Đánh giá chung
1.1. So sánh tình hình TNLĐ năm 2012 với năm 2011
Qua các số liệu thống kê cơ bản về tình hình TNLĐ năm 2012 so với năm 2011 cho thấy số vụ tai nạn lao động và số nạn nhân được thống kê trong năm đều tăng so với năm 2011:
Stt |
Chỉ tiêu thống kê |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Tăng/giảm |
1 |
Số vụ |
5896 |
6777 |
+881 (14,9%) |
2 |
Số nạn nhân |
6154 |
6967 |
+813 (13,2%) |
3 |
Số vụ có người chết |
504 |
552 |
+48 (9,5%) |
4 |
Số người chết |
574 |
606 |
+32 (5,6%) |
5 |
Số người bị thương nặng |
1314 |
1470 |
+156 (11,9%) |
6 |
Số lao động nữ |
1363 |
1842 |
+479 (35,1%) |
7 |
Số vụ có 2 người bị nạn trở lên |
90 |
95 |
+5 (5,5%) |
Bảng 2: So sánh tình hình TNLĐ năm 2012 và năm 2011
1.2. So sánh TNLĐ tại 10 địa phương để xảy ra nhiều TNLĐ chết người nhất năm 2012
Theo số liệu báo cáo, Đồng Nai là địa phương thống kê được số vụ TNLĐ nhiều nhất, thành phố Hồ Chí Minh là địa phương có số vụ tai nạn lao động chết người cao nhất cả nước:
TT |
Địa phương |
Số vụ |
Số vụ chết người |
Số người chết |
||||||
2011 |
2012 |
Tăng/ giảm |
2011 |
2012 |
Tăng/ giảm |
2011 |
2012 |
Tăng/ giảm |
||
1 |
Tp. Hồ Chí Minh |
1056 |
1568 |
512 |
81 |
98 |
17 |
82 |
106 |
24 |
2 |
Quảng Ninh |
484 |
454 |
-30 |
22 |
33 |
11 |
25 |
39 |
14 |
3 |
Hà Nội |
123 |
152 |
29 |
34 |
31 |
-3 |
35 |
37 |
2 |
4 |
Bình Dương |
370 |
446 |
76 |
40 |
29 |
-11 |
40 |
33 |
-7 |
5 |
Đồng Nai |
1453 |
1624 |
171 |
24 |
25 |
1 |
25 |
27 |
2 |
6 |
Hà Tĩnh |
38 |
89 |
51 |
15 |
23 |
8 |
15 |
23 |
8 |
7 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
192 |
302 |
110 |
12 |
20 |
8 |
12 |
22 |
10 |
8 |
Long An |
88 |
63 |
-25 |
8 |
16 |
8 |
8 |
16 |
8 |
9 |
Đà Nẵng |
68 |
48 |
-20 |
15 |
15 |
0 |
15 |
15 |
0 |
10 |
Bình Thuận |
38 |
37 |
-1 |
3 |
12 |
9 |
3 |
13 |
10 |
Bảng 3: So sánh tình hình TNLĐ năm 2012 với năm 2011 của 10 địa phương xảy ra nhiều vụ TNLĐ chết người nhất
1.3. Những địa phương không để xảy ra TNLĐ chết người
Địa phương không xảy ra tai nạn lao động chết người trong năm 2012 là Điện Biên, Bạc Liêu (tỉnh Bạc Liêu 04 năm liên tục không để xảy ra TNLĐ chết người).
2. Lĩnh vực xảy ra nhiều TNLĐ nghiêm trọng
Tổng hợp số liệu thống kê TNLĐ thì những ngành, nghề để xảy ra nhiều tai nạn lao động nghiêm trọng trong năm 2012 vẫn là lao động giản đơn trong khai thác mỏ, xây dựng, thợ gia công kim loại, thợ cơ khí, thợ vận hành máy, thiết bị.
2.1. Những nghề có tỷ lệ xảy ra TNLĐ nghiêm trọng cao
– Thợ khai thác mỏ, xây dựng: 50 người chết chiếm tỷ lệ 8,25 % trên tổng số người chết vì TNLĐ.
– Lao động giản đơn (trong khai thác mỏ, xây dựng, công nghiệp…): 31 người chết chiếm tỷ lệ 5,11 % trên tổng số người chết vì TNLĐ.
– Thợ vận hành máy, thiết bị sản xuất vật liệu sản xuất: 15 người chết, chiếm tỷ lệ 2,47% trên tổng số người chết vì TNLĐ.
– Lắp ráp và vận hành máy: 12 người chết, chiếm tỷ lệ 1,98% trên tổng số người chết vì TNLĐ.
Stt |
Nghề nghiệp |
Tổng số vụ |
Số vụ có người chết |
Số người bị nạn |
Số lao động nữ |
Số người chết |
Số người bị thương nặng |
1 |
Thợ khai thác mỏ, xây dựng |
330 |
24 |
396 |
9 |
50 |
173 |
2 |
Lao động giản đơn trong khai thác mỏ, xây dựng, công nghiệp… |
385 |
24 |
526 |
134 |
31 |
49 |
3 |
Thợ vận hành máy móc, thiết bị sản xuất vật liệu sản xuất |
235 |
6 |
307 |
59 |
15 |
46 |
4 |
Thợ lắp ráp và vận hành máy |
258 |
12 |
265 |
40 |
12 |
36 |
5 |
Thợ khai thác, thợ nổ mìn, thợ xẻ đá và thợ đẽo khắc đá |
37 |
9 |
45 |
3 |
12 |
22 |
6 |
Thợ cơ khí và thợ lắp ráp máy móc |
43 |
10 |
43 |
1 |
10 |
21 |
Bảng 4: Một số nghề nghiệp có tỷ lệ xảy ra TNLĐ chết người cao
2.2. Những yếu tố chấn thương gây chết người có tỷ lệ cao
– Ngã cao có 102 người chết, chiếm tỷ lệ 16,83% trên tổng số người chết vì tai nạn lao động.
– Máy, thiết bị cán, kẹp, cuốn có 36 người chết, chiếm tỷ lệ 5,94% trên tổng số người chết vì tai nạn lao động.
– Do phương tiện vận tải có 28 người chết, chiếm tỷ lệ 4,62% trên tổng số người chết vì tai nạn lao động.
Stt |
Yếu tố gây chấn thương |
Tổng số |
Số vụ có người chết |
Số vụ có 2 nạn nhân trở lên |
Số người bị nạn |
Số lao động nữ |
Số người chết |
Số người bị thương nặng |
1 |
Máy, thiết bị cán, kẹp, cuốn |
1213 |
28 |
8 |
1229 |
374 |
36 |
188 |
2 |
Phương tiện vận tải đường bộ |
443 |
26 |
8 |
451 |
220 |
28 |
93 |
3 |
Kẹp giữa vật tĩnh và vật chuyển động |
430 |
4 |
0 |
430 |
138 |
3 |
97 |
4 |
Ngã từ trên cao (giàn giáo, thang máy, …) |
226 |
91 |
11 |
245 |
14 |
102 |
77 |
5 |
Va đập phản hồi do vật chuyển động |
190 |
9 |
1 |
191 |
49 |
5 |
38 |
6 |
Kẹp giữa vật chuyển động (loại trừ vật văng bắn, rơi). |
120 |
3 |
0 |
120 |
97 |
3 |
37 |
7 |
Vấp ngã bởi vật thể |
116 |
1 |
0 |
116 |
22 |
1 |
21 |
Bảng 5: Tai nạn lao động theo yếu tố gây chấn thương
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thông báo 543/2013/TB-LĐTBXH Tình hình tai nạn lao động năm 2012 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.